Vũ Kim Thảo * , Trần Nhân Dũng , Bùi Thị Minh Diệu Đỗ Tấn Khang

* Tác giả liên hệVũ Kim Thảo

Abstract

This study was conducted to determine the procedure for culturing monkey head mushroom (Hericium erinaceus) by using sources of substrate provided from agricultural production. The culture media included Mizuno, PDA and PDA supplied 20% coconut water. The media for mycelium growth were rice seeds, brown rice seeds and maize seeds. Substrates for culturing fruiting body were rubber sawdust, bagasse, straw and coconut fiber that combined with different ratio. The results showed that the culture media PDA supplied 20% coconut water and Mizuno were better than the PDA medium in term of mycelium development. Rice seed and maize seed media were optimal for the growth of mycelia (0.39 cm/day). Regarding  the culturing substrates, the combination of 70% bagasse and 30% straw was the best medium for collecting fruiting bodies (94.03 g/bag (400 g ingredient))  and it was not significantly different from the medium with 100% bagasse. Polysaccharide content ranged from 18.0 to 26.23% dry weight in various substrate sources. The substrate with 100% bagasse had the highest polysaccharide content (26.23%). Based on the productivity and quality of mushroom, the combination of 70% bagasse and 30% straw was the best appropriate subtrate for cultivating Hericium erinaceus mushroom.
Keywords: Biological efficiency, Hericium erinaceus, monkey head mushroom, polysaccharide

Tóm tắt

Nghiên cứu được thực hiện nhằm tìm ra quy trình trồng nấm hầu thủ (Hericium erinaceus) bằng tận dụng các nguồn cơ chất là sản phẩm của ngành nông nghiệp. Môi trường phân lập nấm là môi trường Mizuno, PDA và PDA có bổ sung 20% nước dừa. Môi trường hạt bao gồm hạt lúa, hạt gạo lức và hạt bắp. Cơ chất trồng quả thể nấm bao gồm mạt cưa cao su, bã mía, rơm và mụn dừa được kết hợp ở nhiều tỉ lệ khác nhau. Kết quả nghiên cứu cho thấy môi trường PDA có bổ sung 20% nước dừa và môi trường Mizuno cho kết quả lan tơ nhanh hơn môi trường PDA. Môi trường hạt lúa và hạt bắp cho khả năng lan tơ nhanh (0,39 cm/ngày). Về cơ chất để sản xuất quả thể, nghiệm thức kết hợp 70% bã mía và 30% rơm cho kết quả tốt nhất (94,03 g/bịch, 400 g cơ chất) khác biệt không có ý nghĩa thống kê với nghiệm thức 100% bã mía. Hàm lượng polysaccharide dao động từ 18,00 đến 26,2% khối lượng khô trên các cơ chất khác nhau, trong đó nghiệm thức 100% bã mía cho hàm lượng polysaccharide cao nhất (26,23%). Dựa trên các chỉ tiêu năng suất và hàm lượng polysaccharide cho thấy nghiệm thức 70% bã mía và 30% rơm là phù hợp nhất.
Từ khóa: Hericium erinaceus, hiệu suất sinh học, nấm Hầu thủ, polysaccharide

Article Details

Tài liệu tham khảo

Ahmed, I., Jayasinghe, C., Lee, G.W., Shim, M.J., Rho, H.S., Lee, H.S., et al., 2008. Vegetative growth of four strains of Hericium erinaceus collected from different habitats. The Korean Society of Mycology. 36(2): 88-92.

Arun I., and Anita, R., 2010. Studies cultivation and biological efficiency of mushrooms grown on different agro-residues. Innovative Romanian Food Biotechnology. 6: 25-28.

Chang, S.T., Buswell, J.A., and Miles, P.G., 1999. Genetics and breeding of mushrooms. Gordon and Breach Science Publishers. 1: 29 –300.

Garders, M. and Bruns, T., 1993. ITS primer with enhanced specificity for basidiomycetes - application to the identification of mycorrhizae and rust. Mol. Ecol. 2: 113 - 8.

Gibriel, A.Y., Ahmed, M., Rasmy, N., Rizk, I. and Abdel-Rehem, N.S., 1996. Cultivation of Oyster mushroom: Evaluation of different media and ogranic substrate, mushroom biology and mushroom product. Penn State Univesity. 1: 1-3.

Hassan, F.R.H., 2007. Cultivation of the monkey head mushroom (Hericium erinaceus) in Egypt. Journal of Applied Sciences Research. 3(10): 1229-1233.

Hồ Thị Thu Ba. 2010. Nghiên cứu quy trình nuôi trồng một số loài nấm mới (Hầu thủ, Trân Châu, Thái Dương) có giá trị kinh tế cao. Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ chuyên ngành Công nghệ Sinh học, Trường Đại học Cần Thơ.

Lê Duy Thắng. 2006. Kỹ thuật trồng nấm. Nxb Nông nghiệp thành phố Hồ Chí Minh, tr. 6 -19.

Mane, V.P., Patil, S.S., Syed. A.A., and Baig. M.M.V., 2007. Bioconversion of low quality lignocellulosic agricultural waste into edible protein by Pleurotus sajor-caju (Fr.) Singer. J. Zhejiang Univ Sci B. 8(10): 745-51.

Nguyễn Lân Dũng. 2007. Công nghệ trồng nấm - Tập 1. Nxb Nông nghiệp Hà Nội, tr. 13 - 49.

Rehana, A., Muhammad, T. and Tahi, R., 2007. Propagation of Pleurotus sajor-caju (Oyster mushroom) though tissue culture. Park J. 39(4): 1383-1386.

Sharma, S. and Madan, M., 1993. Microbial protein from leguminous and non-leguminous substrates. Acta Biotechnologica. 13: 131–139.

White, T.J., Bruns, T., Lee, S., and Taylor, J.W., 1990. Amplification and direct sequencing of fungal ribosomal RNA genes for phylogenetics. In: PCR Protocols: A Guide to Methods and Applications, eds. Innis, M.A., D.H. Gelfand, J.J. Sninsky, and T.J. White. Academic Press, Inc., New York. 5: 315 - 322.