So sánh tăng trưởng và tỉ lệ sống của cá sặc rằn (Trichopodus pectoralis Regan, 1910) giai đoạn ương giống từ ba nguồn cá bố mẹ
Abstract
Tóm tắt
Article Details
Tài liệu tham khảo
APHA, AWWA and WEF. 1999. Standard Method for the Examination of Water and Waste Water, Washington DC.
Bành Tuấn Đức và Dương Thúy Yên, 2013. Sinh trưởng và tỉ lệ sống của các dòng cá rô đồng (Anabas testudineus) trong cùng điều kiện nuôi. Tuyển tập Hội nghị khoa học trẻ ngànhThủy sản toàn quốc lần thứ IV. Tp. Hồ Chí Minh, 6-7/06/2013. 173-179.
Biswas, S.P., 1993. Manual ofMethods in fish biology. IstEdition, South Asian Publishers. Pvt. Ltd. New Delhi. 157 pages.
Boyd, C.E., 1990. Water quality in ponds forAquaculture. BirminghanPublishing Co. Birminghan, Alabana. 482 pages.
Đinh Hùng Cường, 2015. So sánh hình thái, sinh sản và tăng trưởng của các dòng cá sặc rằn(Trichopoduspestoralis). Luận văn tốt nghiệp cao học. Đại học Cần Thơ. Thành phố Cần Thơ.
Dunham, R., 2011. Aquaculture and fisheries biotechnology: genetic approaches. CABI Publishing, 504 pages.
Dương Nhựt Long, NguyễnAnh Tuấn và Lam MỹLan, 2014. Giáo trình Kỹ thuật nuôi nước ngọt. Nhà xuất bản Đại học Cần Thơ. Thành phố Cần Thơ. 211 trang.
Lê Như Xuân, 1993. Nghiên cứu một vài đặc điểm sinh học, kĩ thuật sản xuất giống và nuôi thịt cá sặc rằn (Trichogasterpectoralis, 1910). Tuyển tập công trình nghiên cứu khoa học– Phần Nuôi trồng thủy sản. Trường Đại học Cần Thơ. Trang 29 -37.
Phạm Minh Thành và NguyễnVăn Kiểm, 2009. Cơ sở khoa học và kĩ thuật sản xuất cá giống. Nhà xuất bản Nông Nghiệp-TP Hồ Chí Minh. 215 trang.
Trương Quốc Phú, 2006. Quản lý chất lượng nước trong ao nuôi thủy sản. Trường Đại học Cần Thơ.201 trang.
Trương Thủ Khoa, Trần Thị Thu Hương, 1993. Ðịnhloại cá nước ngọt vùngđồng bằng sông Cửu Long. Khoa Thủy Sản Trường Ðạihọc Cần Thơ, trang 305-306.
Trzebiatowski, R., Filipiak, J. and Jakubowski, R., 1981. Effect of stock density on growth and survival of rainbow trout (Salmo gairdneriRich.). Aquaculture, 22: 289-295