Nguyễn Bảo Trung * Từ Thanh Dung

* Tác giả liên hệ (nbtrung@ctu.edu.vn)

Abstract

This study is aimed to determine some common bacterial diseases on cage-cultured cobia (Rachycentron canadum) in Kien Giang province. A total of 34 bacteria isolates on 75 diseased samples were collected and isolated from 36 cobia cage-cultured  in 4 islands: Phu Quoc, Kien Hai (Nam Du), Kien Luong (Hon Nghe) and Tien Hai. All isolates were tested biochemical and biophysical characteristics by rapid testing systems, like using API 20E to identify Vibrio sp. and Photobacterium sp.; API 20 Strep combined with 16S rRNA gene partial sequencing to identify Streptococcus sp. Specifically, 14 isolates of Vibrio alginolyticus and 9 strains of Photobacterium damselae were obtained from hemorrhaged and ulcerative skin lesions. Whereas, 11 Streptococcus iniae isolates were isolated from cobia with pop-eye. Twenty-four isolates (8 trains of each isolated bacteria group) which were tested antimicrobial susceptibility showed high susceptibility to doxycycline and florfenicol. While, most V. alginolyticus isolates were resistant to ampicillin, streptomycin, and erythromycin. S. iniae was resistant to streptomycin, gentamicin; and 5/8 (62,5%) of this species was resistant to rifampicin. P. damselae showed the sensitivity to tetracycline, ampicillin, flumequine, cefotaxime, erythromycin, and rifampicin (50-90%).
Keywords: Antimicrobial, bacteria, cage-culture, Rachycentron canadum

Tóm tắt

Mục tiêu của nghiên cứu nhằm xác định một số bệnh vi khuẩn phổ biến trên cá bóp (Rachycentron canadum) nuôi lồng ở tỉnh Kiên Giang. Nghiên cứu đã thu thập và phân lập được 34 chủng vi khuẩn trên 75 mẫu cá bóp bệnh từ 36 lồng nuôi cá biển ở 4 đảo như: Phú Quốc, Kiên Hải (Nam Du), Kiên Lương (Hòn Nghệ) và Tiên Hải. Các chủng vi khuẩn được kiểm tra các đặc điểm hình thái, sinh lý, sinh hóa; trong đó định danh nhóm Vibrio sp. và Photobacterium sp. với kit API 20E, nhóm Streptococcus sp. với kit API 20 Strep kết hợp với phương pháp giải trình tự gen 16S rRNA. Kết quả ghi nhận tổng số 14 chủng vi khuẩn Vibrio alginolyticus và 9 chủng Photobacterium damselae được phân lập trên cá bóp bệnh xuất huyết, lở loét. Trong khi, 11 chủng Streptococcus iniae phân lập được trên cá bóp bệnh phù mắt. Kiểm tra kháng sinh đồ trên 24 chủngvi khuẩn (8 chủng của mỗi nhóm vi khuẩn) cho kết quả nhạy cao với doxycycline và florfenicol. Trong khi đó, hầu hết các chủng V. alginolyticus kháng với ampicillin, streptomycin và erythromycin. Tất cả các chủng S. iniae cho kết quả kháng với streptomycin và gentamicin và 5/8 (62,5%) số chủng này kháng với rifampicin. Nhóm vi khuẩn P. damselae cho kết quả nhạy đối với kháng sinh tetracycline, ampicillin, cefotaxime, erythromycin và rifampicin với tỉ lệ 50-90%.
Từ khóa: Kháng sinh, nuôi bè, Rachycentron canadum, vi khuẩn

Article Details

Tài liệu tham khảo

Agnew, W. and Barnes, A.C., 2007. Streptococcus iniae: An aquatic pathogen of global veterinary significance and a challenging candidate for reliable vaccination. Veterinary Microbiology. 122(1-2):1-15.

Balebona, M.C., Zorrilla, I., Moriñigo, M.A., Borrego, J.J., 1998. Survey of bacterial pathologies affecting farmed gilt-head sea bream (Sparus aurata, L.) in Southwestern Spain from 1990 to 1996. Aquaculture. 166(1-2):19-35.

Bùi Quang Tề, 2007. Nghiên cứu tác nhân gây bệnh phổ biến đối với cá Mú, cá Giò nuôi và đề xuất các giải pháp phòng trị bệnh. Bản tin số 33, 5/2007 Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản I.

Buller, B.N., 2014. Bacteria and fungi from fish and other aquatic animals. CABI Publishing. 920 pages.

Cabello, F.C., 2006. Heavy use of prophylactic antibiotics in aquaculture: a growing problem for human and animal health and for the environment. Environmental Microbiology. 8(7): 1137-1144.

CLSI, Clinical and Laboratory Standards Institute, 2014. Methods for Antimicrobial Disk Susceptibility Testing of Bacteria Isolated from Aquatic Animals, Approved Guideline VET-03A. Clinical and Laboratory Standards Institute, Wayne, NJ. 26(03).

Costinar, L., Herman, V., Pascu, C., Marcu, A.D., Marcu, A., and Faur, B., 2010. Isolation and characterization of Vibrio alginolyticusand Pasteurellaspp. from Siberian sturgeon (Acinpenser baerii). Lucrari Stiintifice Medicina Veterinara. 43 (1): 125-127.

Đỗ Thị Hòa, Trần Vỹ Hích, Nguyễn Thị Thùy Giang, Phan Văn Út và Nguyễn Thị Nguyệt Huệ, 2008. Các loại bệnh thường gặp trên các biển nuôi ở Khánh Hòa. Tạp chí Khoa học Công nghệ Thủy sản, Trường Đại học Nha Trang. 2:16-24.

Dodson, S.V., Maurer, J.J. and Shotts, E.B., 1999. Biochemical and molecular typing of Streptococcus iniae isolated from fish and human cases. Journal of Fish Diseases. 22(5): 331-336.

Facklam, R., Elliott, J., Shewmaker, L., and Reingold, A., 2005. Identification and characterization of sporadic isolates of Streptococcus iniaeisolated from humans. Journal of Clinical Microbiology. 43(2):933–937.

Frerichs, G.N., and Millar, S.D., 1993. Manual for the isolation and identification of fish bacterial pathogens. Institute of Aquaculture, University of Stirling, Scotland. 107pages.

Hich, T.V., Quyen, V.D.H., Dung, N.H., Wergeland, H.I., 2013. Experimental Streptococcus iniaeinfection in barramundi (Lates calcarifer) cultured in Vietnam. International Journal of Aquatic Science. 4(1):3-12.

Kaiser, J.B., and Holt, J.G., 2005. Cobia aquaculture. In: Kelly, A. and Silverstein, J. (Eds.). Aquaculture in the 21stCentury. 465-469. Bethes: American Fisheries Society.

Kaiser, J.B., and Holt, J.G., 2007. Cultured Aquatic Species Information Programme. Rachycentron canadum(Linnaeus, 1766). In: FAO Fisheries and Aquaculture Department, accessed on 20 June 2018. Available from http://www.fao.org/fishery/culturedspecies/Rachycentron_canadum/en.

Koh, T.H., Kurup, A., and Chen, J., 2004. Streptococcus iniaediscitis in Singapore. Emerging Infectious Diseases. 10(9):1694–1696.

Lau, S.K.P., Woo, P.C.Y., Tse, H., Leung, K.W., Wong, S.S.Y., and Yuen, K.Y., 2003. Invasive Streptococcus iniaeinfections outside North America. Journal of Clinical Microbiology. 41(3):1004–1009.

Leaño, E.M., C.C. Ku, and Liao, I.C., 2008. Diseases of cultured cobia (Rachycentron canadum). The Seventh Symposium on Diseases in Asian Aquaculture, 22-26 June 2008, Taipei, Taiwan.

Liu, P.C., Lin, J.Y., Hsiao, P.T., Lee, K.K., 2004. Isolation and characterization of pathogenic Vibrio alginolyticusfrom diseased cobia Rachycentron canadum. Journal of Basic Microbiology.44(1): 23-28.

Lopez, C., Rajan, P.R., Lin, J.H.-Y., Kuo, T-Y., and Yang, H.-L., 2002. Disease outbreak in sea-farmed cobia (Rachycentron canadum) associated with Vibriospp., Photobacterium damselae subsp. piscicida, monogenean and Myxosporeanparasites. Journal of Fish Pathology. 22(3): 206-211.

Nguyễn Bảo Trung và Trần Hữu Tính, 2013. Phân lập, định danh và xác định tính kháng thuốc của vi khuẩn Streptococcus iniaetrên cá chẽm (Lates calcarifer). Hội nghị khoa học Thủy sản toàn quốc Lần thứ IV:401-405.

Nguyen Thi Thanh Thuy and Nguyen Huu Dung, 2008. Ulcerative disease on culture grouper in Khanh Hoa, Vietnam. Aquaculture Pacific. 4(3):27-29.

Nguyễn Thị Thúy An, Trần Ngọc Hải và Từ Thanh Dung, 2013. Phân lập vi khuẩn Vibriotrên cá bớp (Rachycentron canadum) bị lở loét. Hội nghị khoa học Thủy sản toàn quốc Lần thứ IV:406-410.

Oliver, J.D., 2006. Vibrio vulnificus. In: Thompson FL, Austin B, Swings J (Eds) The biology of vibrios. American Society for Microbiology, Washington, DC: 349–367

Phan Thị Vân, Nguyễn Thị Hà, Trần Thị Kim Chi và Trương Mỹ Hạnh, 2006. Nghiên cứu tác nhân gây bệnh phổ biến đối với cá Mú, cá Giò nuôi và đề xuất các giải pháp phòng và trị bênh. Báo cáo tổng kết đề tài (2003-2005). Viện Nghiên cứu nuôi trồng Thuỷ sản 1.

Pier, G.B., and Madin, S.H., 1976. Streptococcus iniaesp. nov., a beta-hemolytic Streptococcus isolated from an Amazon freshwater dolphin, Inia geoffrensis. International Journal of Systematic Bacteriology. 26(4):545–553.

Rajan, S., Wischmeyer, E. and Karschin, C., 2001. THIK-1 and THIK-2, a novel subfamily of tandem pore domain K+ channels. Journal of Biological Chemistry. 276: 7302–7311.

Roach, J.C.M., Levett, P.N., and Lavoie, M.C., 2006. Identification of Streptococcus iniaeby commercial bacterial identification systems. Journal of Microbiological Methods. 67:20–26.

Từ Thanh Dung, Huỳnh Thị Ngọc Thanh và Nguyễn Khương Duy, 2013. Streptococcus iniae, tác nhân gây bệnh “đen thân” trên cá rô đồng (Anabas testudineus). Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ. 26:96-103.

Vasep, 2017. Kiên Giang: Sản lượng khai thác hải sản tăng bình quân 5,24%/năm. Truy cập ngày 20/06/2018 từ http://m.vasep.com.vn/Tin-Tuc/1025_48097/Kien-Giang-San-luong-khai-thac-hai-san-tang-binh-quan-524nam.htm.