Huỳnh Hồ Ngọc Như * Trang Nguyen Cong

* Tác giả liên hệ (huynhnhu3838@gmail.com)

Abstract

The asiatic painted frogs were collected in Tien Giang and Ben Tre provinces in two seasons (sunny and rainy seasons). There were 400 individuals, including 202 small frogs (<10g/ind) and 198 large frogs (≥10g/ind) with the average length of 38.28 ± 1.12 mm, and the mean weight was 14.64 ± 0.77 g. The correlation between the weight (X) and length of asiatic painted frogs (Y) was shown by the equation: Y = 1.17X + 23.19 (R = 0.903, R2 = 0.82). The result of analysing the food in stomachs revealed that the food spectrum contained 18 species of arthropods, mollusks, annelid, other miscellaneous animals, plants, gravel, sand, and rock. Among them, Insecta and Arthropoda were predominant, made up 80.52%. Ants and flying ants were the most popular food in the stomach of the asiatic painted frogs with the frequency of 87.75%. There were differences in the food spectrum between the sizes of frogs also between the seasons. The food group belonging Insecta class presented all stomach samples (100%) which collected from both size groups and different seasons.
Keywords: Asiatic painted frog, Kaloula pulchra, food spectrum, weight and length

Tóm tắt

Mẫu ễnh ương được thu ở 2 tỉnh Tiền Giang và Bến Tre trong 2 mùa (mùa khô và mùa mưa). Nghiên cứu đã thu 400 mẫu ễnh ương, gồm 202 mẫu ễnh ương nhỏ (<10g/con) và 198 mẫu ễnh ương lớn (≥10g/con) với chiều dài trung bình 38,28±1,12 (mm) và khối lượng trung bình 14,64±0,77 (g). Kết quả nghiên cứu xác định mối tương quan giữa khối lượng trung bình (X) và chiều dài trung bình toàn thân của ễnh ương (Y) theo phương trình: Y = 1,17X + 23,19 (R = 0,903, R2 = 0,82). Phân tích dạ dày ễnh ương cho thấy, phổ thức ăn có 18 loại động vật thuộc các ngành chân khớp, thân mềm, giun đốt và một số thức ăn có nguồn gốc là các loài động vật khác, thực vật, sỏi, cát, đá. Trong đó, thức ăn thuộc lớp côn trùng (Insecta) ngành chân khớp (Arthropoda) chiếm ưu thế với tỷ lệ hiện hiện là 80,52%. Kiến, kiến cánh là loại thức ăn xuất hiện nhiều nhất trong dạ dày của ễnh ương với tần suất 87,75%. Có sự khác nhau về phổ thức ăn giữa các kích cỡ của ễnh ương và giữa hai mùa. Nhóm thức ăn thuộc lớp Insecta hiện diện trên tất cả các mẫu dạ dày của ễnh ương (100%) theo các kích cỡ và giữa hai mùa.
Từ khóa: Chiều dài và khối lượng, ễnh ương, Kaloula pulchra, phổ thức ăn

Article Details

Tài liệu tham khảo

Huỳnh Thanh Duy, 2017. Nghiên cứu sản xuất giống nhân tạo ễnh ương (Kaloula pulchra). Khóa luận tốt nghiệp ngành nuôi trồng thủy sản, Khoa Nông nghiệp và Công nghệ thực phẩm, Trường Đại học Tiền Giang.

Ngô Đắc Chứng và Ngô Văn Bình, 2009. Đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản và biến thái của ếch gai sần (Paa verrucospinosa, Bourret, 1937) ở vùng A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế. Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Huế, 55: 47 - 49.

Nguyễn Văn Lanh và Võ Đào Nhật Quỳnh, 2013. Đặc điểm hình thái và dinh dưỡng của ếch cây (Polypedates leucomystax) tại huyện M’Đrăk, tỉnh Đăk Lăk. Kỷ yếu Hội nghị khoa học về sinh thái và tài nguyên sinh vật lần thứ 5. Trường Đại học Tây Nguyên, 1140 - 1144.

Patrick, K. W. and Massam, M., 2008. Asiatic painted frog (Kaloula pulchra) risk assesment for Australia. Amanda Page, Deparment of Agriculture and Food, Western Australia University.

Raju, V. and Parasharya, B.M., 2004. Painted frog (Kaloula pulchra) from Anand and Sura, Gujarat, India. Zoo’s Print Journal.

Sengupta, S., Abhijit, D., Sandeep, D., Bakhtiar, H., Nripendra, K. C and Sushil, K. D., 2009. Taxonomy and biogeography of Kaloula species of Eastern India. Natural History Journal of Chulalongkorn University, 2009, 209-222.

Võ Trường Giang, 2016. Nghiên cứu sử dụng LH-RHa+Domperidon để kích thích sỉnh sản nhân tạo ễnh ương (Kaloula pulchra). Khóa luận tốt nghiệp ngành nuôi trồng thủy sản, Khoa Nông nghiệp và Công nghệ thực phẩm, Trường Đại học Tiền Giang.