Trần Thị Kim Hồng * , Bùi Trường Thọ , Trương Thanh Tân , Lê Trọng Thắng Nguyễn Văn Bé

* Tác giả liên hệ (ttkhong@ctu.edu.vn)

Abstract

The aim of study was to determine species composition and distribution on the different habitats of soil animal communities in Lung Ngoc Hoang nature reserve from October 2015 to October 2016. There were 3 habitats concerned including: (1) habitat of agriculture, (2) habitat of agroforestry, and (3) habitat of Melaleuca forest with 35 sampling stations. The study recorded 59 species belonging to 30 genera under 18 families and 6 classes including Arachnida, Chilopoda, Diplopoda, Entognatha, Insecta, Oligochaeta within 2 Phylum (Annelida and Arthropoda). The findings showed that soil animals differently distributed according to natural habitats and seasons. In addition, they had tight correlation with litter, (correlation coefficients: r = 0.81 in the rainy season and r = 0.83 in dry season).
Keywords: Habitat, Lung Ngoc Hoang nature reserve, soil animal, species composition

Tóm tắt

Nghiên cứu được thực hiện nhằm xác định thành phần loài và sự phân bố của động vật đất trên các sinh cảnh đại diện tại Khu bảo tồn Thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng, tỉnh Hậu Giang từ năm 10/2015 đến 10/2016. Nghiên cứu thực hiện trên 3 sinh cảnh với 35 ô mẫu được khảo sát bao gồm:(1) đất nông nghiệp, (2) đất nông lâm kết hợp, và (3) đất rừng tràm. Kết quả nghiên cứu đã ghi nhận được 59 loài thuộc 30 chi, 18 họ, 8 bộ và 6 lớp, gồm: lớp Hình nhện (Arachnida), lớp Chân môi (Chilopoda), lớp Chân kép (Diplopoda), Entognatha, lớp Côn trùng (Insecta) và lớp Giun ít tơ (Oligochaeta) trong hai ngành Giun đốt (Annelida) và Động vật chân khớp (Arthropoda).  Mặt khác, các loài động vật đất phân bố khác nhau theo mùa và theo các sinh cảnh tự nhiên. Bên cạnh đó, động vật đất còn có mối tương quan với độ dày của tầng thảm mục với hệ số tương quan r=0,81 vào mùa mưa và r=0,83 trong mùa khô.
Từ khóa: Động vật đất, Khu bảo tồn Thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng, sinh cảnh, thành phần loài

Article Details

Tài liệu tham khảo

Ban quản lý Lung Ngọc Hoàng, 2012, Báo cáo kết quả công tác quản lý bảo vệ rừng, bảo tồn đa dạng sinh học năm 2012 và dự kiến kế hoạch thực hiện năm 2013, UBND Hậu Giang.

Dương Văn Hùng, 2013. Điều tra hiện trạng động thực vật Khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Lung Ngọc Hoàng. Đề tài nghiên cứu khoa học cấp tỉnh.

Nguyễn Trí Tiến, 1995. Một số đặc điểm cấu trúc quần xã bọ nhảy ở các hệ sinh thái Bắc Việt Nam. Luận án phó tiến sĩ khoa học sinh học, Hà Nội, tr1-168.

Trương Hoàng Đan, 2005. Thành phần, số lượng của một số động vật đất phổ biến trong các vườn xoài và ảnh hưởng của thuốc trừ sâu đến trùng đất tại Bình Thủy- Long Hòa Thành phố Cần Thơ. Luận văn tốt nghiệp Cao học ngành Khoa học Trường Đại học Cần Thơ.

Ghilarov MS, Krivolutsky DA, 1975. Identification keys of soil inhabiting mites. Moskow, Russia: Nauka (in Russian).

Hopkin S, 1997. The Biology of the Collembola (Springtails): The Most Abundant Insects in the World. Oxford University Press. ISBN 0-19-854084-1. 330 pages

Shaw P, 2013. The use of inert pads to study the Collembola of suspended soils. Soil Organisms 85(1). pp. 69-73.

Sharma P D. Ecology and environment. Rastogi Publisher: New Delhi; 2003.

Simpson E H. Measurment of diversity. Macmillan Publisher Ltd: London; 1949.

Nguyễn Thị Thu Anh, 2009. Nghiên cứu ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái đến đa dạng của bọ nhảy (Insecta: Collembola) trên đất nông nghiệp ở miền Bắc Việt Nam, luận án tiến sĩ, ngành Sinh thái học, Viện Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật.

Nguyễn Thị Hồng Hoa, 2015. Hiện trạng chất lượng môi trường đất, nước tại Khu bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng. Luận văn tốt nghiệp Cao học ngành Quản lý‎ Tài nguyên và Môi trường, Trường Đại học Cần Thơ.

Trần Văn Chính, 2000. Giáo trình thổ nhưỡng đất. Bộ môn Khoa học đất. Trường Đại học Nông nghiệp I.