Le Hoang Viet * and Nguyen Vo Chau Ngan

* Corresponding author (lhviet@ctu.edu.vn)

Abstract

This study aimed to define the optimum hydraulic retention time to treatsugar-cane processing wastewater on the aerobicmoving bed biofilm reactor (MBBR). The   processing wastewater was first treated by the electroflotation tank, then transfered to the MBBR with various hydraulic retention time (HRT) of 10 hours, 8 hours, and 6 hours. Operating the MBBR to treat the wastewater from sugar-cane processing (SS = 331 mg/L, COD = 5362 mg/L, TKN = 17 mg/L, TP = 8 mg/L) with the 3 suggested HRT, the treatment efficiencies were SS 43%, 45%, -4%; COD 97%, 97%, 97%; TKN 46%, 33%, 29%; and TP 80%, 40%, 29%. At all the studied HRT, the parameters of pH, SS, BOD5, COD, TKN, and TP of wastewater after treated by MBBR reached the national standard of QCVN 40:2011/BTNMT (column B).
Keywords: Aerobic MBBR, hydraulic retention time, sugar-cane processing wastewater

Tóm tắt

Nghiên cứu này được tiến hành nhằm xác định thời gian lưu nước thải tối ưu trong bể lọc sinh học màng giá thể di động hiếu khí (MBBR) để xử lý nước thải từ nhà máy sản xuất mía đường. Nước thải sản xuất mía đường trước tiên được xử lý bằng bể tuyển nổi điện phân (TNĐP), tiếp đó đưa nước thải qua mô hình bể MBBR ở quy mô phòng thí nghiệm với ba ngưỡng thời gian lưu nước khác nhau là 10 giờ, 8 giờ và 6 giờ. Vận hành mô hình xử lý nước thải sản xuất mía đường (SS = 331 mg/L, COD = 5362 mg/L, TKN = 17 mg/L, TP = 8 mg/L) với ba thời gian lưu nước trên cho hiệu suất xử lý lần lượt là SS 43%, 45%, -4%; COD 97%, 97%, 97%; TKN 46%, 33%, 29%; TP 80%, 40%, 29%. Ở cả ba thời gian lưu, các thông số pH, SS, BOD5, COD, TKN và TP của nước thải sau khi xử lý bằng bể MBBR đều đạt quy chuẩn xả thải theo QCVN 40:2011/BTNMT (cột B).
Từ khóa: Bể MBBR hiếu khí, nước thải sản xuất mía đường, thời gian lưu nước

Article Details

References

Goode C., 2010. Understanding biosolids dynamics in a moving bed biofilm reactor. PhD thesis. University of Toronto.

Hewell C., 2006. Efficiently nitrify lagoon effluent using moving bed biofilm reactor (MBBR) treatment processes. P.E. AnoxKaldnes Inc. Houston, TX 77069.

Kiêm Hào, 2014. Công nghệ xử lý nước thải mía đường. Truy cập tại trang web http://xuly moitruong.com/cong-nghe-xu-ly-nuoc-thai-mia-duong-15156, truy cập ngày 15/6/2017.

Lê Đức Anh, Lê Thị Minh, Đào Vĩnh Lộc, 2012. Nghiên cứu ứng dụng công nghệ moving bed biofilm reactor (MBBR) xử lý nước thải sinh hoạt. Báo cáo nghiên cứu khoa học Trường Đại học Yersin Đà Lạt.

Lê Hoàng Việt, Doãn Thị Ngọc Mai, Đào Tấn Phương, Nguyễn Võ Châu Ngân, 2015. Đánh giá hiệu quả tuyển nổi điện hóa nước thải chế biến cá da trơn. Tạp̣ chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, 39a: 83–89.

Lê Hoàng Việt, Nguyễn Võ Châu Ngân, 2014. Giáo trình kỹ thuật xử lý nước thải. NXB Đại học Cần Thơ.

Lý Hoàng Anh Thi, 2013. Báo cáo ngành mía đường. Truy cập tại trang web http://wordpress. com/2012/12/bao-cao-nganh-mia-duong_jan-20131.pdf, ngày 22/7/2016.

Ødegaard H., 1999. The moving bed biofilm reactor. Norwegian University of Science and Technology.

Maier R. M., Pepper I. L., Gerba C. P., 1999. Environmental Microbiology. Academic Press, pp. 319–346.

Metcalf & Eddy, 1991. Wastewater Engineering, Treatment, Disposal, and Reuse. McGraw-Hill, Inc., New York.

Nguyễn Huy Ước, 2001. Hỏi - Đáp về cây mía và kỹ thuật trồng. NXB Nông nghiệp TP. HCM.

Nguyễn Thị Sơn, 2001. Kết quả bước đầu trong nghiên cứu xử lý nước thải bằng bùn than hoạt tính trong sản xuất mía đường. Viện Khoa học Công nghệ và Môi trường, Đại học Bách khoa Hà Nội.

Nguyễn Thị Thanh Thương, Bùi Thị Thanh Tùng, 2012. Nghiên cứu hiệu quả xử lý nước thải ao nuôi thủy sản bằng công nghệ MBBR - moving bed biofilm reactor. Báo cáo nghiên cứu khoa học Trường Đại học Lạc Hồng.

Phạm Hương Quỳnh, 2013. Nghiên cứu xử lý nước thải sinh hoạt bằng giá thể vi sinh di động. Tạp chí Khoa học Công nghệ Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp - Đại học Thái Nguyên, 107(07): 143–147.

Phạm Lê Duy Nhân, 2014. Báo cáo ngành mía đường - Thay đổi để tồn tại. Fpt Securities.

Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hậu Giang, 2015. Báo cáo giám sát theo ĐTM Nhà máy đường Phụng Hiệp, Hậu Giang.

USEPA, 1995. Industrial waste treatment, a field study training program. California State University, Sacramento & California Water Pollution Control Association.