Đánh giá khối lượng bồi tích và thành phần dinh dưỡng của phù sa trong và ngoài đê bao khép kín ở tỉnh An Giang
Abstract
Tóm tắt
Article Details
Tài liệu tham khảo
Đỗ Thị Thanh Ren, 1999. Bài giảng phì nhiêu đất và phân bón. Trường Đại học Cần Thơ.
Dương Văn Nhã, 2004. Tác động đê bao đến đời sống kinh tế xã hội và môi trường. NXB Nông Nghiệp. 128 trang.
Kyuma, K., 1976. Paddy soils in the Mekong Delta of Vietnam. Discussion Paper 85. Center for Southeast Asian Studies, Kyoto University, Kyoto. p.77.
Lê Cảnh Dũng, 2014. Tối ưu hóa lợi nhuận từ nông nghiệp của nông hộ khu vực đê bao huyện Châu Phú, tỉnh An Giang. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ: số 32, 19-25.
Lê Văn Căn, 1978. Giáo trình Nông Hóa. Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội.
Ngô Ngọc Hưng, 2004. Giáo trình thực tập thổ nhưỡng. Đại học Cần Thơ. 75trang.
Nguyễn Hiếu Trung, 2009. Khả năng thích ứng của người dân trong các vùng đê bao chống lũ ĐBSCL. Báo cáo trong Dự án nghiên cứu “Assessment of adaptation capacity to floods in the Mekong Delta” với M-POWER, Thái Lan.
Chi cục Thủy lợi An Giang, 2013. Tổng điều tra đánh giá hiện trạng hệ thống công trình thủy lợi tỉnh An Giang, 2013. Tỉnh An Giang .
Trương Thị Nga, 1999. Ảnh hưởng của phù sa trên năng suất lúa và một số động thực vật thủy sinh chính tại An Giang.
Trương Thị Nga, Nguyễn Công Thuận và Nguyễn Minh Thư, 2007. Hiện trạng khai thác thủy sản và nhận thức của người dân về chính sách bảo vệ nguồn lợi thủy sản ở ấp Bình An – Thạnh Lợi, xã Vĩnh Thạnh Trung, huyện Châu Phú, An Giang. Tạp chí Đại học Cần Thơ: số 7, 112-120.
Võ Thị Gương, 2004. Báo cáo kết quả nghiên cứu đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ đánh giá chất lượng đất- nước và đề xuất biện pháp sử dụng đất thích hợp cho mô hình canh tác lúa tôm tại huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng. Khoa Nông nghiệp và SHUD. Trường Đại học Cần Thơ.
Viện Quy hoạch Thủy lợi miền Nam, 2016. Báo cáo kỳ 14: Tình hình lũ đến ngày 07/10/2016, dự báo lũ từ ngày 07/10-11/10/2016. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.