Nghiên cứu bổ sung cà rốt (Daucus carota) làm thức ăn lên sinh trưởng và chất lượng tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei) nuôi theo công nghệ biofloc
Abstract
Tóm tắt
Article Details
Tài liệu tham khảo
Alberto, J.P., Nunes, Leandro F. Castro and Hassan Sabry-Neto, 2013. The protein sparing effect of microbial flocs in diets for the white shrimp, Litopenaeus vannamei. World Aquaculture 2011: 98-108.
AOAC, 2000. Official Methods of Analysis. Association of Official Analytical Chemists Arlington. 159p.
Avnimelech, Y., 1999. Carbon/nitrogen ratio as a control element in aquaculture systems. Aquaculture 176, 227 – 235.
Baumann, P., L. Baumann, S. S. Bang, and M. J. Woolkalis. 1980. Reevaluation of the taxonomy of Vibrio, Beneckea, and Photobacterium: abolition of the genus Beneckea. Curr. Microbiol. 4:127–132.
Boonyaratpalin, M.S., Thongrod, K., Supamattaya, G., Britton, G., and Schlipalius, 2001. Effects of β-carotene source, Dunaliella slina, and astaxanthin on pigmentation, growth, survival and health of Penaeus monodon. Aquaculture Research 32 (s1), 182-190.
Boyd, C.E., 1998. Pond water aeration systems. Aquaculture Engineering 18, 19 – 40.
Charantchakool, P., 2003. Problem in Penaeus monodon culture in low salinity areas. Aquaculture Asia, January – March 2003 (Vol. III No.1): 54 – 55.
Châu Tài Tảo, Lý Minh Trung và Trần Ngọc Hải. 2015. Nghiên cứu ương tôm thẻ chân trắng theo công nghệ biofloc ở các mức nước khác nhau. Tạp chí khoa học Trường Đại học Cần Thơ. Phần B. Số 39: 92-98.
Cruz-Suárez, L.E., Tapia., Salazar, M., Nieto, L.M.G and Marie Ricque, D., 2008. A review of the effect of macro – algae in shrimp feeds and in co – culture. The IX Symposium on Nutrion of shrimp in Mexico, 304 – 333.
Holland B, Unwin ID, Buss DH, 1991. Vegetables, Herbs and Spices. Fifth Supplement to McCance & Widdowson’s The Composition of Foods, 4th ed. Royal Society of Chemistry and Ministry of Agriculture, Fisheries and Food. London: HMSO.
Lakshmi, G.J., Venkataramiah, A., Gunter, G., 1976. Effects of salinity and photoperiod on the burying behavior of brown shrimp Penaeus aztecus Ives. Aquaculture 8-4, 327-336.
Lavens, P., and P. Sorgeloos, 1996. Manual on the production and use of live food for aquaculture. FAO Technical Paper No. 361. Food and Agriculture Organisation of the United Nations, Rome.
Lê Doãn Diên, 2004. Công nghệ sau thu hoạch thuộc ngành nông nghiệp Việt Nam trong xu thế hội nhập và toàn cầu hoá, NXB Nông nghiệp, Hà Nội. 70 trang.
Lê Quốc Việt, Trần Minh Nhứt, Lý Văn Khánh, Tạ Văn Phương, Trần Ngọc Hải, 2015. Ứng dụng biofloc nuôi tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei) với mật độ khác nhau kết hợp với cá rô phi (Oreochromis niloticus). Tạp chí khoa học Trường Đại học Cần Thơ. Số 38, trang 44 – 52.
Liao, I. C and Chien, Y.H., 2011. The Pacific White Shrimp, Litopenaeus vanamei, in Asia: The World’ Most Widely Culture Alien Crustacean. B.S Gali et al. (eds), In the Wrong Place – Alien Marine Crustaceans: Distribution, Biology and Impacts, Invading Nature – Spring Series in Invas Ecology 6, 489-519 pp.
Meilgaard, M., Civille, G.V and Carr, B.T., 1999. Sensory evaluation techniques (3rd ed), CR Pres, Boca Raton, FL.
Nguyễn Thị Ngọc Anh, Định Thị Kim Nhung và Trần Ngọc Hải. 2014a. Thay thế protein đậu nành bằng protein rong bún (Enteromorpha sp.) và rong mền (Chadophoraceae) trong thức ăn cho tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei). Tạp chí khoa học Trường Đại học Cần Thơ, chuyên đề Thủy sản, số 1: 158-165.
Nguyễn Thị Ngọc Anh, Định Thị Kim Nhung và Trần Ngọc Hải. 2014b. Hiệu quả sử dụng thức ăn của tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei) trong nuôi kết hợp với rong bún (Enteromorpha sp.) và rong mền (Chadophoraceae). Tạp chí khoa học Trường Đại học Cần Thơ. Phần B: Nông nghiệp, Thủy sản và Công nghệ sinh học, Số 31, trang 98-105.
Niu J., Tian L.X., Liu Y.J., Yang H.H., Ye CX, Gao Wen., (2009). Effect of Dietary Astaxanthin on Growth, Survival, and Stress Tolerance of Postlarval Shrimp, Litopenaeus vannamei. Journal of the world aquaculture society, 40:795-802.
Nusch, E. A., 1980. Comparison of different methods for chlorophyll and phaeopigment determination. Arch. Hydrobiol. Beih. Ergebn. Limnol. 14: 14-36.
Parisenti J., Beirao L.H., Maraschin M., Mourino J.L., Nascimento Viera F.Do., Bedin L.H, Rodrigues E., (2011). Pigmentation and carotenoid content of shrimp fed with Haematococcus pluvialis and soy lecithin. Aquaculture Nutrition, 17:530-535.
Phạm Thành Nhân, Châu Tài Tảo và Trần Ngọc Hải, 2016. Nghiên cứu ương giống tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei) trong hệ thống biofloc với các chế độ che sáng khác nhau. Tạp chí khoa học Trường Đại học Cần Thơ, số (45): Trang 119:227.
Tạ Văn Phương, Nguyễn Văn Bá, Nguyễn Văn Hòa, 2014a. Nghiên cứu nuôi tôm thẻ chân trắng theo quy trình biofloc với mật độ và độ mặn khác nhau. Tạp chí khoa học Trường Đại học Cần Thơ, chuyên đề Thủy sản, Số 2: trang 44 – 53.
Tạ Văn Phương, Nguyễn Văn Bá, Nguyễn Văn Hòa, 2014b. Ảnh hưởng của thời gian thủy phân và phương thức bổ sung bột gạo lên năng suất tôm thẻ chân trắng. Tạp chí khoa học Trường Đại học Cần Thơ, chuyên đề Thủy sản, 2014(2): 54 – 64.
Trần Minh Bằng, Ðặng Vũ Hải, Nguyễn Thành Học, Bùi Thị Chúc Mai, Trần Ngọc Hải và Lê Quốc Việt, 2016. Ảnh hưởng bổ sung bí đỏ (Cucurbita pepo) lên tăng trưởng, tỷ lệ sống và chất lượng tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei) nuôi theo công nghệ biofloc. Tạp chí khoa học Trường Ðại học Cần Thơ. 44b: 66-75.
Trần Thị Tuyết Hoa, Nguyễn Thị Thu Hằng, Đặng Thị Hoàng Oanh và Nguyễn Thanh Phương. 2004. Thành phần loài và khả năng gây bệnh của nhóm vi khuẩn vibrio phân lập từ hệ thống ương tôm càng xanh (Macrobrachium rosenbergii De Man, 1879). Tạp chí khoa học Trường Ðại học Cần Thơ, chuyên ngành Thủy sản. Trang 153-165.
Trần Viết Mỹ, 2009. Cẩm nang nuôi tôm thẻ chân trắng (Penaeus vannamei). Sở Nông nghiệp và PTNT TP.Hồ Chí Minh. Trung tâm Khuyến nông. 30 trang.
Trương Quốc Phú, Nguyễn Lê Hoàng Yến và Huỳnh Trường Giang, 2006. Giáo trình quản lý chất lượng nước nuôi trồng thủy sản, 199 trang.
Tseng, K.F., Su, H.-M., Su, M.-S., 1998. Culture of Penaeus monodon in a recirculating system. Aquacultural Engineering 17, 138-147.
Vũ Ngọc Út và Dương Thị Hoàng Oanh, 2013. Thực vật và động vật thủy sinh. NXB Đại học Cần Thơ. 342 trang.
Wasielesky, W.J., Atwood, H., Stokes, A and Browdy, C.L., 2006. Effect of natural production in a zero exchange suspended microbial flocbased super-intensive cultuer system for white shrimp Litopenaeu vannamei. Aquaculture 258:396-403.
Wyk, P.V., Samocha, T.M., A.D., David, A.L. Lawrence, C.R. Collins, 2001. Intensive and super – intensive production of the Pacific White leg (Litopenaeus vannamei) in greenhouse – enclose raceway system. In Book of abstracts, Aquaculture 2001, Lake Buena Visa, L, 573P.
You K., Yang H., Liu Y., Liu S., Zhou Y., Zang T., 2005. Effects of different light sources and illumination methods on growth and body color of shrimp Litopenaeus vannamei. Aquaculture 252, 557-565.