Ngô Thanh Phong * , Lưu Yến Nhi Lê Hồng Phương

* Tác giả liên hệ (ngophong@ctu.edu.vn)

Abstract

The aims of this study were to identify the species composition of Euglenophyta in Dong Thap Muoi ecological sanctuary – Tien Giang province and build the image gallery of these determined species. Besides, the results of this study can be used as a reference about Euglenophyta biodiversity for further research. Samplings were performed at ten sites within the ecological sanctuary in September 2015 and February 2016. Seventy-one species belonged to five genera were identified within this area. The genus Phacus was the most dominant genus with 27 species (38.03%), followed by Trachelomonas (18 species, 25.35%) and Euglena (14 species, 19.72%). Lepocinclis and Strombomonas had the same number of species, each with 6 species (8.45%). Noticeably, although Euglenophyta species appeared in all sampling sites, their distributions were significantly different among these sites. The highest number of species was recorded at site D06 (22 species). Samples taken from site D05 in the first survey and site D03 in the second survey also had high diversity of Euglenophyta, with 21 and 20 species, respectively. In contrast, only 2 species were identified from samples taken in site D02 of each sampling time. The numbers of species determined in the first and second surveys were similar, with 47 and 51 species, respectively. There were 27 species present in both two surveys.
Keywords: Ecological sanctuary Dong Thap Muoi – Tien Giang, Euglena, Euglenophyta, Phacus, Trachelomonas

Tóm tắt

Nghiên cứu thành phần loài Tảo mắt ở Khu bảo tồn sinh thái Đồng Tháp Mười – Tiền Giang được tiến hành thu mẫu vào tháng 9/2015 và tháng 2/2016 tại 10 điểm thuộc Khu bảo tồn. Nghiên cứu này nhằm xác định thành phần loài và xây dựng bộ sưu tập hình ảnh hiển vi của Tảo mắt ở Khu bảo tồn sinh thái Đồng Tháp Mười – Tiền Giang. Đồng thời, kết quả nghiên cứu còn là dẫn liệu về sự đa dạng sinh học của Tảo mắt cung cấp cho các nghiên cứu về Khu bảo tồn sinh thái Đồng Tháp Mười – Tiền Giang. Kết quả đã xác định được 71 loài Tảo mắt thuộc 5 chi của họ Euglenaceae, bộ Euglenales. Trong đó, chi Phacus ưu thế nhất, với 27 loài, chiếm 38,03%; kế đến là chi Trachelomonas với 18 loài, chiếm 25,35%; chi Euglena với 14 loài, chiếm 19,72%; cuối cùng là chi Lepocinclis và Strombomonas có số lượng loài thấp nhất, với 6 loài, chiếm 8,45%. Tất cả các điểm thu mẫu đều có sự xuất hiện của Tảo mắt. Tuy nhiên, thành phần loài Tảo mắt phân bố không đều ở các điểm thu mẫu qua mỗi đợt khảo sát, phân bố nhiều nhất ở điểm Đ06 – 22 loài, Đ05 – 21 loài, trong đợt khảo sát thứ nhất và điểm Đ03 – 20 loài ở đợt khảo sát thứ 2; thấp nhất là điểm Đ02 mỗi đợt khảo sát ghi nhận được 2 loài. Số loài Tảo mắt phát hiện được ở mỗi đợt khảo sát gần bằng nhau, đợt 1: 51 loài và đợt 2: 47 loài; có 27 loài xuất hiện ở cả 2 đợt khảo sát.
Từ khóa: Euglena, Khu bảo tồn sinh thái Đồng Tháp Mười – Tiền Giang, Lepocinclis, Phacus, Strombomonas, Tảo mắt, Trachelomonas.

Article Details

Tài liệu tham khảo

Bourrelly, P., 1970. Les algues d’eau douce. Tome III. Les Algues bleues et rouges. Paris, 606 pages.

Deflandre, G., 1926. Monographie du genre Trachelomonas Ehr. Imprimerie André Lesot. Nemours, 162 pages.

Deflandre, G., 1930. Strombomonas, nouveau genre d’Euglénaceés. Imprimerie André Lesot. Nemours, 614 pages.

Đào Thanh Sơn và Nguyễn Thanh Tùng, 2013. Thành phần loài Tảo mắt (Euglenophyta) thuộc họ Euglenaceae ở Hồ Lắk, tỉnh Đắk Lắk. Tạp chí Sinh học. 35(3): 313-319.

Đặng Ngọc Thanh và Hồ Thanh Hải, 2007. Thủy sinh học các thủy vực nước ngọt nội địa Việt Nam. Nhà xuất bản Khoa học – Kỹ thuật. Hà Nội, 394 trang.

Hoang Quoc Truong, 1960. Some free living protozoa of the Saigon Cholon area. Ann. Fac. Sci. Saigon. 141-172.

Hargreaves, J.W. and Whitton, B.A., 1976. Effect of pH on growth of acid stream algae. British Phycological Journal. 11(3): 215-223

Lê Thương, 2010. Sự biến đổi về thành phần loài và số lượng thực vật nổi ở hồ Eanhái và Easup tỉnh DakLak. Luận án tiến sĩ sinh học. Viện Hải Dương Học. Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam. Nha Trang.

Moss, B., 1973. The influence of environmental factors on the distri- bution of freshwater algae: An experimental study: II. The role of pH and the carbon dioxide – bicarbonate system. The Journal of Ecology. 61(1): 157-177.

Nguyễn Thanh Thúy, 2016. Khảo sát đa dạng Tảo mắt (Euglenophyta) ở một số thủy vực thuộc tỉnh Trà Vinh. Luận văn tốt nghiệp Cao học ngành Sinh thái học. Trường Đại học Cần Thơ. Tp Cần Thơ.

Nguyễn Thanh Tùng, 1994. The freshwater algae of Tram Chim Reserve. Bulletin of natural sciences. 3: 91-129.

Nguyễn Thanh Tùng, 1997. The freshwater algae of Nam Cat Tien National park. Bulletin of natural sciences. 1: 57-72.

Nguyễn Văn Tuyên, 2003. Đa dạng sinh học tảo trong thủy vực nội địa Việt Nam – triển vọng và thử thách. Nhà xuất bản Nông nghiệp. Tp Hồ Chí Minh, 499 trang.

Norton, T.A., Melkonian, M., Andersen, R.A., 1996. Algal biodiversity. Phycologia. 35(4): 308-326.

Phạm Hoàng Hộ, 1972. Tảo học. Nhà xuất bản Trung tâm Học liệu - Bộ Giáo dục. Sài Gòn, 300 trang.

Phạm Thị Nga, 1998. Sự phân bố của rong phiêu sinh trong các sông rạch tỉnh Cần Thơ. Luận văn tốt nghiệp Cao học ngành Sinh thái học. Trường Đại học Cần Thơ. Tp Cân Thơ.

Sharma, P.D., 2003. Ecology and environment (7th ed). New Delhi: Rastogi Publication, 660 pages.

Shirota, A., 1966. The plankton of South Vietnam: Fresh water and marine plankton. Overseas Technical Cooperation Agency. Japan, 446 pages.

Bộ Khoa học và Công nghệ, 1989. Nước thải: Phương pháp xác định độ oxy hóa. TCVN 4565 – 88, 1989.

Trần Thị Kim Thanh, 2016. Khảo sát thành phần Tảo Lục (Chlorophyta) ở Khu bảo tồn sinh thái Đồng Tháp Mười – Tiền Giang. Luận văn tốt nghiệp cao học ngành sinh thái học. Trường Đại học Cần Thơ. Tp Cần Thơ.

Trần Triết, Nguyễn Thanh Tùng, Nguyễn Phi Ngà, Dương Ngọc Dũng, Trần Phi Hùng và Mark Dubois, 2002. Báo cáo tổng kết đề tài – Khảo sát mối tương quan giữa thành phần thủy sinh vật và điều kiện hóa lý tính của môi trường nước tại vườn quốc gia Tràm Chim – tỉnh Đồng Tháp. Sở Khoa học Công nghệ Môi trường tỉnh Đồng Tháp và Trường Đại học Khoa học Tự nhiên Tp Hồ Chí Minh. Tp Hồ Chí Minh, 251 trang.

Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang, 2014. Công văn số 4391/UBND-NN, ngày 16/9/2011 về việc lập “Dự án đầu tư mở rộng Khu bảo tồn sinh thái Đồng Tháp Mười, xã Thạnh Tân, huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang”.

Vũ Ngọc Út và Dương Thị Hoàng Oanh, 2013. Thực vật và động vật thủy sinh. Nhà xuất bản Đại học Cần Thơ, 342 trang.

Wolowski, K., 1998. Taxonomic and environmental studies on Euglennophytes of the Krakow – Czestochowa upland (South Poland). W. Szafer Institute of Botany, Polish Academy of Sciences. Krakow, 192 pages.