Bùi Văn Tùng *

* Tác giả liên hệ (tungvhs78@gmail.com)

Abstract

This report presented the research results of the maximum sustainable yield (MSY) and the corresponding level of fishing effort (fMSY) in the offshore Southeast waters of Vietnam. The surplus production model of Schaefer (1954) was applied to estimate MSY and fMSY. Results showed that the maximum sustainable fishing effort in offshore Southeast waters of Vietnam were 14,912 boats, in which the trawl were 5,010 boats, gill net (2,469 boats), purse seine (2,998 boats), hand line and longline (1,934 boats) and others (2,501 boats). The fishing effort of trawl was higher than the maximum sustainable fishing effort around 56,3%  (with 2,823 boats); the fishing effort of other fishing were lower than the maximum sustainable fishing effort. The maximum sustainable yield in the offshore Southeast waters of Vietnam were 1,146,140 tons.
Keywords: Maximum sustainable fishing effort, maximum sustainable yield, the offshore Southeast waters of Vietnam

Tóm tắt

Báo cáo này trình bày kết quả nghiên cứu về sản lượng và cường lực khai thác bền vững tối đa ở vùng biển xa bờ Đông Nam Bộ. Mô hình sản lượng thặng dư của Schaefer (1954) được sử dụng để xác định sản lượng và cường lực khai thác bền vững tối đa cho vùng biển. Kết quả nghiên cứu cho thấy, cường lực khai thác bền vững tối đa ở vùng biển xa bờ Đông Nam Bộ là 14.912 tàu, trong đó nghề lưới kéo là 5.010 tàu, nghề lưới rê 2.469 tàu, nghề lưới vây 2.998 tàu, nghề câu 1.934 tàu và nhóm nghề khác là 2.501 tàu. Cường lực khai thác của nghề lưới kéo ở vùng biển xa bờ Đông Nam Bộ vượt ngưỡng cường lực khai thác bền vững tối đa khoảng 56,3%, tương ứng với khoảng 2.823 tàu; các nghề còn lại có cường lực khai thác thấp hơn cường lực khai thác bền vững tối đa. Tương ứng với cường lực khai thác bền vững tối đa, sản lượng khai thác bền vững tối đa ở vùng biển xa bờ Đông Nam Bộ là 1.146.140 tấn.
Từ khóa: Cường lực khai thác bền vững tối đa, Sản lượng khai thác bền vững tối đa, Vùng biển xa bờ Đông Nam Bộ

Article Details

Tài liệu tham khảo

Bùi Văn Tùng (2013). Nghiên cứu biến động và phân bố cường lực khai thác hải sản ở vùng biển xa bờ Đông Nam Bộ. Báo cáo tổng kết khoa học kỹ thuật đề tài, Viện Nghiên cứu Hải sản.

Nguyễn Văn Kháng (2011). Nghiên cứu cơ sở khoa học phục vụ cho việc điều chỉnh cơ cấu đội tàu và nghề nghiệp khai thác hải sản. Báo cáo tổng kết khoa học kỹ thuật đề tài, Viện Nghiên cứu Hải sản.

P. Sparre & S. C. Venema (1992). Introduction to tropical fish stock assessment, part I – manual, in FAO fisheries technical paper 306/1 Rev 1, Rome.

Constantine Stamatopoulos (2002). Sample-Based Fishery Surveys - A Technical Handbook. Food and Agriculture Organization of the United Nations, Rome.