Phạm Lê Mỹ Duyên * , Phạm Văn Toàn Văn Phạm Đăng Trí

* Tác giả liên hệ (plmduyen87@gmail.com)

Abstract

The My Luong town of the An Giang province is located in upstream section of the Vietnamese Mekong Delta, which is directly affected by annual floods from the Mekong River. The hard-measure systems of full-dyke and sluices have been building to protect triple rice crops from annual floods. However, the negative impacts of such hard measures are popularly accepted, including: (i) degradation of soil due to lack of sediments deposited from the floods and accumulation of chemical compounds; and, (ii) changes of flow dynamics in rivers / canals. A one-dimensional (1D) hydraulic model (HEC-RAS) was applied to simulate the flow dynamics in a full-dyke protected area. After processes of calibration and validation, Manning’s n coefficient of 0,035 was chosen for the studied canal network with acceptable agreement between simulated and observed stages. Water quality model was also built with a range of dispersion (D) coefficient of 0,0004 – 0,003 m2/s and 0,0004 – 0,005 m2/s in the dry and flood season, respectively according to the velocity of flows. This study provides a base for regional assessment on environmental impacts of the developed hard measures.
Keywords: One-dimensional (1D) hydraulic model, flow dynamics, water quality, full-dykes

Tóm tắt

Thị trấn Mỹ Luông thuộc tỉnh An Giang, nằm ở phần thượng nguồn của Đồng bằng sông Cửu Long và thường bị ảnh hưởng trực tiếp bởi lũ hàng năm từ sông Mekong. Hệ thống đê bao khép kín và cống nội đồng được xây dựng để bảo vệ lúa vụ ba tránh lũ hàng năm. Tuy nhiên, những biện pháp trên cũng mang lại những tác động tiêu cực: (i) suy thoái đất do thiếu bùn cát lắng đọng từ lũ và sự tích lũy của các hợp chất hóa học; và (ii) thay đổi chế độ dòng chảy của hệ thống kênh rạch. Mô hình toán thủy lực một chiều (1D) (HEC-RAS) đã được áp dụng để đánh giá động thái dòng chảy trong khu vực đê bao khép kín. Sau khi hiệu chỉnh và kiểm định mô hình thủy lực, hệ số Manning’s n = 0,035 được chọn cho toàn hệ thống kênh trong khu vực với kết quả phù hợp giữa mực nước mô phỏng và thực đo. Mô hình mô phỏng chất lượng nước cũng được xây dựng với hệ số khuếch tán D = 0,0004 – 0,003 m2/s (mùa khô) và D= 0,0004 – 0,005 m2/s (mùa lũ) với giá trị thay đổi phụ thuộc vào vận tốc dòng chảy của từng kênh. Kết quả nghiên cứu cung cấp cơ sở cho việc đánh giá chất lượng môi trường cấp vùng dưới tác động của hệ thống công trình thủy lợi.
Từ khóa: Mô hình thủy lực một chiều, động thái dòng chảy, chất lượng nước, đê bao khép kín

Article Details

Tài liệu tham khảo

C. Poulard, M, Lafont, L.-M. A, and M. Łapuszek. 2010. Flood mitigation designs with respect to river ecosystem functions-a problem oriented conceptual approach. Ecol. Eng. 36: 69–77.

Chi cục thủy lợi tỉnh An Giang. 2010. Đề án xây dựng hệ thống công trình thủy lợi phục vụ phát triển sản xuất vụ 3 đến năm 2015. An Giang.

Cục thống kê tỉnh An Giang. 2013. Niên giám thống kê tỉnh An Giang. An Giang.

Đỗ Vũ Hùng, and Phạm Văn Lê. 2011. Báo cáo tổng kết công tác phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn 2000-2011 tỉnh An Giang.

EPA. 2003. Chapter 4f: Irrigation Water Management. p. 157 – 201. In National Management Measures to Control Nonpoint Source Pollution from Agriculture. Federal Register.

Gary W. Brunner. 2010. HEC-RAS, River Analysis System Hydraulic Reference Manual.

Gary W. Brunner, and CEIWR-HEC. 2010. HEC-RAS, River Analysis System User’s Manual Version 4.1.

J. K. Smith, E. J. Chacón-Moreno, R. H. G. Jongman, Ph. Wenting, and J. H. Loedeman. 2006. Effect of dyke construction on water dynamics in the flooding savannahs of Venezuela. Earth Surf. Process. Landforms 31: 81–96.

J.E. Nash, and J.V. Sutcliffe. 1970. River flow forecasting through conceptual models part I — A discussion of principles. J. Hydrol. 10(3): 282–290.

Jerome M. Norman, Robert J. Houghtalen, and William J. Johnston. 2001. Hydraulic Design of Highway Culverts, Second Edition.

John C. Warner, Gary W. Brunner, Brent C. Wofle, and Steven S. Piper. 2009. HEC-RAS, River Analysis System Applications Guide.

Nguyễn Cảnh Cầm, Lưu Công Đào, Nguyễn Văn Cung, Nguyễn Như Khuê, Võ Xuân Minh, Hoàng Văn Quý, and Vũ Văn Tảo. 2007. Thủy lực tập II. Nhà xuất bản Xây dựng Hà Nội.

Nguyễn Tất Đắc. 2005. Mô hình toán cho dòng chảy và chất lượng nước trên hệ thống kênh sông. Nhà xuất bản Nông nghiệp.

Nguyễn Thanh Sơn, and Đặng Quý Phượng. 2003. Đo đạc và chỉnh lý số liệu thủy văn. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.

Nguyễn Thành Tựu, Văn Phạm Đăng Trí, and Nguyễn Hiếu Trung. 2013. Động thái dòng chảy ở vùng Tứ Giác Long Xuyên dưới tác động của đê bao ngăn lũ. Tạp chí Khoa học - Đại học Cần Thơ 25a.

Pham Cong Huu. 2011. Planning and Implementation of the Dyke Systems in the Mekong Delta, Vietnam. : 48–50.

Pham Cong Huu, E. Ehlers, and S.V. Subramanian. 2009. Dyke system planning: theory and practice in Can Tho city, Vietnam.

Steve Wallis, and Russell Manson. 2005. On the theoretical prediction of longitudinal dispersion coefficients in a compound channel. p. 69–84. In Water quality hazards and dispersion of pollutants. Springer US.

Le Thi Viet Hoa, Nguyen Huu Nhan, Eric Wolanski, Tran Thanh Cong, and Haruyama Shigeko. 2006. The combined impact on the flooding in Vietnam’s Mekong River delta of local man-made structures, sea level rise, and dams upstream in the river catchment. Estuar. Coast. Shelf Sci. 71: 110–116.

Trương Thị Yến Nhi, Văn Phạm Đăng Trí, Nguyễn Thụy Kiều Diễm, and Nguyễn Hiếu Trung. 2013. Ứng dụng mô hình toán mô phỏng đặc tính thủy lực và diễn biến chất lượng nước trên tuyến kênh Xáng, thành phố Sóc Trăng. Tạp chí Khoa học - Đại học Cần Thơ 25: 76–84.

Văn Phạm Đăng Trí, I. Popescu, A. van Griensven, D. Solomatine, Nguyễn Hiếu Trung, and A. Green. 2012. A study of the climate change impacts on fluvial flood propagation in the Vietnamese Mekong Delta. Hydrol. Earth Syst. Sci. Discuss. 9(6): 7227–7270.