Lê Thị Thu Trang * Trần Nguyễn Toàn Trung

* Tác giả liên hệ (ltttrang@ctu.edu.vn)

Abstract

The purpose of the studywas to analyze factors affecting consumer behavior of milk powder for children under 6 years old in Can Tho City . The study was conducted on 200 parents having children under age 6 that have used milk powder. The survey was carried out in three districts: Cai Rang, Ninh Kieu and Thot Not. In this study, Cronbach's alpha, EFA, CFA, and Structural Equation Modeling SEM combined with multiple-group structural modelling are used to clarify the relationship of the factors. The results showed that there are 5 major factors affecting the decision of consumers, namely product usage, price and product quality; affected group; brand and package products. Among them, affected group and product usage are 2 most strongly influent factors on consumer decision.
Keywords: Consumer behavior, milk powder

Tóm tắt

Mục đích của nghiên cứu là phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng sữa bột cho trẻ dưới 6 tuổi tại Thành phố Cần Thơ. Nghiên cứu được tiến hành dựa trên 200 đối tượng, là các ông bố bà mẹ có con nhỏ dưới 6 tuổi có cho bé sử dụng sữa bột. Quá trình khảo sát được thực hiện tại 3 quận: Ninh Kiều Cái Răng và Thốt Nốt. Trong nghiên cứu này, phương pháp kiểm định Cronbach?s alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích nhân tố khẳng định CFA, và mô hình cấu trúc tuyến tính SEM kết hợp với phương pháp phân tích cấu trúc đa nhóm được sử dụng để làm rõ các mối quan hệ giữa các nhân tố trong đề tài. Kết quả nghiên cứu cho thấy, có 5 nhân tố chính ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sữa bột cho bé của người tiêu dùng là: Công dụng sản phẩm; giá cả và chất lượng sản phẩm; nhóm ảnh hưởng; thương hiệu và bao bì sản phẩm. Trong đó, nhân tố có tác động mạnh nhất đến quyết định của người tiêu dùng là: nhóm ảnh hưởng và công dụng sản phẩm.
Từ khóa: Hành vi tiêu dùng, sữa bột

Article Details

Tài liệu tham khảo

Alive & Thrive Việt Nam (2012), báo cáo điều tra 11 tỉnh thành. Hà Nội-Việt Nam

Anna Koutroulou, Lambros Tsourgiannis (2011),“Factors Affecting Consumers’ purchasing behaviour towards local food in towards: the case of the prefecture of Xanthi”,Scientific Bulletin – Economic Sciences, Greence.

Baldinger, A. L., & Rubinson, J. (1996). “Brand loyalty: the link betweenattitude and behavior”. Journal of advertising research, 36, 22-3.

Công ty FTA, “Người tiêu dùng trẻ độ tuổi 20-29, Hành vi & Lối sống”, Viettrack, số tháng 4/2011.

R&D (2013). Báo cáo công ty cổ phần sữa Việt Nam của công ty chứng khoán Vietcombank.

Chu Nguyễn Mộng Ngọc và Phạm Tấn Nhật (2013), “Phân tích các yếu tố tác động tới quyết định lựa chọn kênh siêu thị khi mua thực phẩm tươi sống của người tiêu dùng TP. Hồ Chí Minh”, Trường Đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh và Trường Đại học Lao động – Xã hội.

Hossein Mirzaei, Mehdi Ruzdar (2009), “The impact of social factors effecting consumer behaviour on selecting characteristics of purchased cars”, Iran.

Koo, D. M. (2003). “Inter-relationships among store images, store satisfaction, and store loyalty among Korea discount retail patrons”.Asia Pacific Journal of Marketing and Logistics. Korea.

Karunia Setyowati Suroto, Zaenal Fanani, Bambang Ali Nugroho (2013), “Factors Influencing consumer’s purchase decision of formula milk in Malang City”, University of Brawijaya, Tribuhuwana Tunggadewi University, Indonesia.

Lưu Thanh Đức Hải (2007), Nghiên cứu marketing, ĐH Cần Thơ.

Nguyễn Thị Thùy Dung và Lưu Tiến Thuận (2012). “Phân tích hành vi tiêu dùng dầu ăn của người dân vùng Đồng bằng sông Cửu Long”, Khoa Kinh tế & Quản trị Kinh doanh.

Nguyễn Ngọc Minh Châu (2012), “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định của khách hàng khi sử dụng dịch vụ thức ăn nhanh tại địa bàn TPCT”, Luận văn tốt nghiệp, Trường Đại học Cần Thơ.

Nguyễn Đình Thọ và các tác giả (2003)., “Đo lường chất lượng dịch vụ khu vui chơi giải trí ngoài trời tại TPHCM”, CS 2003-19, Trường Đại học Kinh tế TPHCM.

Nguyễn Đình Thọ - Nguyễn Thị Mai Trang (2004), các yếu tố chính tác động vào sự lựa chọn hàng nội và hàng ngoại nhập của người Việt Nam, đề tài nghiên cứu cấp bộ, mã số B2004-22-65, Đại học Kinh tế TP.HCM.

Nguyễn Đình Thọ (2011), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh, NXB Lao động - Xã hội, Hà Nội.

Nguyễn Khánh Duy, Thực hành mô hình cấu trúc tuyến tính SEM, trường Đại học kinh tế TPHCM.

Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2003), Nguyên lý marketing, NXB Đại học Quốc gia TP.HCM.

NXB thống kê, Niên giám thống kê cả nước năm 2012, Tổng cục thống kê.

Philip Kotler (2005), Marketing căn bản. NXB Giao thông vận tải.

Trương Thị Đoan Trang (2013), “Nghiên cứu hành vi tiêu dùng mỹ phẩm dành cho nam giới tại TPCT”, Luận văn tốt nghiệp, Khoa kinh tế & Quản trị Kinh doanh, Trường Đại học Cần Thơ.

Roozbeh Babolian Hendịani (2009), “Factor effecting milk consumption among school children in urban and rural areas of Selangor”, Malaysia.

Sản xuất thị trường NN&PTNT số 45, Cơ hội phát triển cho ngành sữa Việt Nam, Nguồn: http://www.dairyvietnam.com/vn/Sua-Viet-Nam/Co-hoi-phat-trien-cho-nganh-sua-Viet-Nam.html