Võ Thành Toàn * , Trần Đắc Định Nguyễn Thị Kim Liên

* Tác giả liên hệ (vttoan@ctu.edu.vn)

Abstract

Study on nutritional characteristic of Oxyeleotris urophthalmus that distributed along the Hau river was conducted from August 2012 to July 2013. Results showed that O. urophthalmus is upper, large and stretching mouth, smooth and sharp teeth, short esophagus, stomach and intestines short, thick-walled and multiple lines than on the inside. O. urophthalmus was omnivorous and mainly eat animals (RLG<1), feed mainly crustaceans, fish and molluscs. The results also showed that feeding of fish in three different size groups showed that fish are omnivores and natural behavior of animals. Feed ingredient in intestine of O. urophthalmus consists of five major group that are Phytoplankton, Zooplankton, Fingerling fish, Arthropoda and Mollusk.
Keywords: Oxyeleotris urophthalmus, Nutrition, Feeding, Fish food spectrum

Tóm tắt

Nghiên cứu đặc điểm dinh dưỡng cá bống dừa (Oxyeleotris urophthalmus) được thực hiện từ tháng 1 đến tháng 7 năm 2013. Mẫu cá bống dừa được thu thập tại 2 khu vực ven sông Hậu (Cần Thơ và Sóc Trăng). Kết quả đã cho thấy cá bống dừa (O. urophthalmus) là loài cá có miệng cận trên, to và co duỗi được; răng hàm mịn và nhọn; thực quản ngắn; dạ dày và ruột ngắn, có dạng hình chữ Y, có vách dày và nhiều nếp gấp ở mặt trong. Cá bống dừa là loại cá ăn tạp thiên về động vật (RLG <1), thức ăn chủ yếu là giáp xác, cá con và thân mềm. Kết quả cũng cho thấy tính ăn của cá ở ba nhóm kích cỡ khác nhau có tập tính ăn tạp và thiên về động vật. Thành phần thức ăn trong ruột cá bống dừa gồm 5 nhóm chính là phiêu sinh thực vật, phiêu sinh động vật, giáp xác, cá con và thân mềm.
Từ khóa: Cá bống dừa, dinh dưỡng, tính ăn, phổ thức ăn

Article Details

Tài liệu tham khảo

Alikunhi, K. H. and S.N. Rao, 1951. Notes and the metamorphosis of EZops saurus Linn. and MegaZops cyprinoides (Broussonet) with observations on their growth. J. 7,002. Soc. India, 3(1): 99-109.

Biswas, S. P., 1993. Manual of Methods in Fish Biology. South Asian Publishers, New Delhi, pp: 157.

Hynes, H.B.N., 1950. The food of freshwater sticklebacks (Gasterosteus aculeatusand Pygosteus pungitius) with a review of methods used in studies of the food of fishes. J. Anim. Ecol., Oxford: vol.19, p.36-58.

Lê Thị Ngọc Thanh, 2010. Thành phần loài và đặc điểm sinh học của một số loài cá bống kinh tế phân bố ở tỉnh Bạc Liêu và Sóc Trăng. Luận văn cao học. 48 trang.

Mai Đình Yên, 1978. Định loại cá nước ngọt các tỉnh phía Bắc Việt Nam. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. 399 trang.

Nikolski, G.V., 1963. Ecology of fishes. Assessment and Management. Fishing News Books.

Phạm Minh Thành và Nguyễn Văn Kiểm, 2009. Cơ sở khoa học và kỹ thuật sản xuất cá giống. Nhà xuất bản Nông nghiệp, TP. Hồ Chí Minh.

Phạm Thanh Liêm và Trần Đắc Định, 2004. Phương pháp nghiên cứu sinh học cá. Khoa Thủy sản, Trường Đại học Cần Thơ. 80 trang.

Shirota A., 1966. The Plankton of South Vietnam. Freshwater and Marine Plankton. Overseas Technical Cooperation Agency, Japan. Số trang?

Sinha, G.M. and S.K. Moitra, 1976. Studies on the morphohistology of the alimentary canal of freshwater fishes of India. I. The alimentary canal of young Cirrhinus reba Ham. With a comparison with that of the adult in relation to food. Vestn. Spol. Zool.: vol. 40, p 221-231.

Trần Đắc Định, Nguyễn Văn Lành, Lê Thị Ngọc Thanh và Nguyễn Trọng Hồ, 2002. Nghiên cứu đặc điểm sinh học của cá kèo Pseudapocryptes elongatus(Cuvier, 1816) phân bố vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Báo cáo đề tài khoa học và công nghệ cấp trường, 15 trang.