Lê Bảo Long * , Lê Văn Hòa Nguyễn Bảo Toàn

* Tác giả liên hệ (lblong@ctu.edu.vn)

Abstract

Purpose of the study is to evaluate the effect of organic fertilizers on yield and quality of  mangosteen fruits at Cau Ke district of Tra Vinh province, 2011/2012 crop season on the twenty four-year-old trees. The experimental design was Completely Randomized, including five treatments are five dosages of organic fertilizer (0, 10, 20, 40, and 80 kg.tree-1), with four replications, each replication had one tree and organic fertilizers applied right after the fruit harvest (2010/2011 crop season). The amount of inorganic fertilizers was applied evenly for all treatments,  divided into 3 times: (i) 3kg.tree-1 NPK 20-20-10 together with  organic fertilizer, (ii) 2kg.tree-1 NPK 8-24-24 at 2 weeks after budding and (iii) 2kg.tree-1 NPK 13-13-20 at 3-4 weeks after flowering. Results showed that organic fertilizers had effect on yield and quality of mangosteen fruits through the  improvement of  soil physico-chemical properties. Applying 40 or 80 kg.tree-1 increased yields compared with noorganic fertilizer from 12.5 to 14.3 kg.tree-1, applying 20 to 80 kg.tree-1 increased pH index of fruit flesh and translucent flesh disorder ratio, applying 40 or 80 kg.tree-1 reduced  the Brix degree and inner gamboge disorder ratio. Organic fertilizer limited the sudden changes of  soil moisture, increased porosity and water holding capacity of soil as well as organic matter content, available N  and P, exchangeable K and Ca in soil.
Keywords: Organic fertilizer, mangosteen, yield, quality, translucent flesh disorder, inner gamboge disorder

Tóm tắt

 Mục đích của nghiên cứu là để đánh giá ảnh hưởng của lượng phân hữu cơ bón đến năng suất và phẩm chất trái măng cụt tại huyện Cầu Kè ? tỉnh Trà Vinh, mùa vụ 2011/2012 trên cây măng cụt 24 năm tuổi. Thí nghiệm bố trí theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên, gồm có 5 nghiệm thức là 5 lượng phân hữu cơ bón (0, 10, 20, 40, và 80 kg.cây-1), mỗi nghiệm thức được lặp lại 4 lần, mỗi lần tương ứng 1 cây, phân hữu cơ bón ngay sau khi thu hoạch trái (mùa vụ 2010/2011). Lượng phân vô cơ sử dụng trên tất cả các nghiệm thức là như nhau, được chia làm 3 lần bón: lần đầu bón 3 kg.cây-1 NPK 20-20-10 cùng với phân hữu cơ, lần hai bón 2 kg.cây-1 NPK 8-24-24 sau khi nhú đọt 2 tuần, và lần 3 bón 2 kg.cây-1 NPK 13-13-20 sau khi trổ hoa 3-4 tuần. Kết quả cho thấy lượng phân hữu cơ bón có ảnh hưởng đến năng suất và phẩm chất trái măng cụt qua việc cải thiện đặc tính lý ? hóa đất. Bón 40 hay 80 kg.cây-1 làm tăng năng suất so với không bón từ 12,5 đến 14,3 kg.cây-1, bón 20 đến 80 kg.cây-1 làm tăng chỉ số pH thịt trái và tỷ lệ trái bị múi trong, bón 40 hay 80 kg.cây-1 làm giảm độ Brix và tỷ lệ trái bị xì mủ bên trong. Bón phân hữu cơ làm hạn chế sự biến động ẩm độ đất, làm tăng độ xốp và khả năng giữ nước của đất, tăng hàm lượng chất hữu cơ, N và P hữu dụng, K và Ca trao đổi trong đất.
Từ khóa: Phân hữu cơ, măng cụt, năng suất, phẩm chất, múi trong, xì mủ bên trong

Article Details

Tài liệu tham khảo

Agbede, T. M., S.O. Ojeniyi and A.J. Adeyemo. 2008. Effect of poultry manure on soil physical and chemical properties, growth and grain yield of sorghum in Southwest Nigeria. American-Eurasian Journal of Sustainable Agriculture. Vol. 2(1): 72-77.

Aitken, R.L., A.J. Jeffery and B.L. Compton. 1987. Evaluation of selected extractants for boron in some Queensland soils. Australia Journal Soil Research. 25: 263-273.

Aziz, T., S. Ullah, A. Sattar, M. Nasim, M. Farooq and M.M. Khan. 2010. Nutrient availability and maize growth in soil amended with organic manures. Agriculture Biology journal. Vol. 12: 621-624.

Chutinuntakun, T. 2001. Prevention of the incidence of translucent flesh disorder and internal gumming fruits in mangosteen (Garcinia mangostana L.) and Screening Techniques. M.Sc. Thesis. Prince of Songkla University, Songkhla.

Coughlan, K.J. 1994. The ACIAR network on soil erosion development, approaches and outputs. International Workshop on Conservation Farming for Sloping Uplands in Southeast Asia: Challenges, Opportunities and Prospects, Manila, Philippines: 20-26.

Châu Minh Khôi, Võ Thị Gương, và Đặng Duy Minh. 2007. Biện pháp cải thiện sự suy thóai về hóa, lý đất liếp vườn trồng cam tại Cần Thơ. Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ.

Dorly, S., T. Soekisman, A. Jaime, T. Silva, R. Poerwanto, E. Efendi and B.Febriyanti. 2011. Calcium spray reduces yellow latex on mangosteen fruit (Garcinia mangostana L). Journal of Fruit and Ornamental Plant Research. Vol. 19(2): 51–65.

Dương Minh Viễn, Võ Thị Gương, Nguyễn Minh Đông, và Nguyễn Thị Kim Phượng. 2006. Sử dụng phân hữu cơ bã bùn mía cải thiện dinh dưỡng P và độc chất Al trên đất phèn. Tạp chí Khoa Học, Trường Đại học Cần Thơ. Vol. 6: 118 – 125.

Gillman, G.P, and E.A. Sumpter. 1986. Modification to the compulsive exchange method for measuring exchange characteristics of soils. Australia Journal Soil Research. Vol. 24: 173-192

Hồ Văn Thiệt, Võ Thị Gương, và Lê Đình Tấn Tài. 2012. Biện pháp cải thiện năng suất và sự chảy nhựa trái măng cụt (Garcinia mangostana L.) tại huyện Chợ Lách – tỉnh Bến Tre. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, tháng 11/2012: 91 – 94.

Huỳnh Văn Tấn và Nguyễn Minh Châu. 2004. Ảnh hưởng của liều lượng phân bón NPK đến năng suất và chất lượng trái măng cụt tại huyện Chợ Lách – tỉnh Bến Tre. Kết quả nghiên cứu khoa học công nghệ Rau Quả. Nhà xuất Bản Nông Nghiệp – Tp. Hồ Chí Minh: 177 – 182.

Laywisadkul, S. 1994. Factors influencing the development of translucent disorder in mangosteens. M.Sc. Thesis. Kasetsart University, Thailand.

Lê Bảo Long và Lê Văn Hòa. 2009. Hiện tượng xì mủ, múi trong và biện pháp khắc phục trên trái măng cụt (Garcinia mangostana L.). Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Cần Thơ. Vol. 11a: 11 - 19.

Lê Bảo Long, Lê Văn Hoà, Nguyễn Bảo Toàn và Trần Thị Bích Vân. 2012. Ảnh hưởng của “stress” nước nhân tạo đến phẩm chất trái măng cụt (Garcinia mangostana L.) tại huyện Chợ Lách – tỉnh Bến Tre. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tháng 11/2012: 59 - 65.

Limpun-Udom, S. 2001. Influence of water on the incidence of translucent flesh disorder in mangosteen (Garcinia mangostana L.) fruits. M.Sc. Thesis. Prince of Songkla University, Songkhla.

Lipiec, J. and W. Stepniewski. 1995. Effects of soil compaction and tillage systems on uptake and losses of nutrients. Soil Tillage Resarch. Vol. 35: 37-52.

Lương Ngọc Trung Lập và Tạ Minh Tuấn. 2001. Khảo sát nhu cầu và thị hiếu tiêu dùng măng cụt tươi ở Nam Bộ. Kết quả nghiên cứu khoa học công nghệ Cây Ăn Quả. Nhà xuất Bản Nông Nghiệp – Tp. Hồ Chí Minh.

Maeder, P., A. Fließbach, D. Dubois, L. Gunst, P. Fried, and U. Niggli. 2002. Soil fertility and biodiversity in organic farming. Science. Vol. 296: 1694-1697.

Mclean, E.O. 1982. Soil pH and lime requirement, pp: 199-224. In Page, A.L., R.H. Miller and D.R. Keeney (eds.). Methods of Soil Analysis Part 2: Chemical and Microbiological Properties (edition 2nd). Madison Publisher. Wisconsin.

MOA .2002. Business proposal for the commercial cultivation of mangosteen (Garcinia mangostana L.). Ministry of Agriculture, Malaysia.

Muas I, Kasirin, A.M. Jawal, Liferdi. 1997. Macro and micro nutrient need on mangosteen: the preliminary study of nutrition and yield relationship on mangosteen. Abstrak Hasil Penelitian Badan Litbang Pertanian (1982-2009), Buah-buahan Tropika. p: 215.

Mulvaney, R.L. 1996. Nitrogen-inorganic forms, p: 1123-1184. In Sparks D.L., A.L. Page, P.A. Helmke, R.H. Loeppert, P.N. Slotanpour, M.A. Tabatabai, C.T. Johnston and M.E. Sumner (eds.). Methods of Soil Analysis Part 3: Chemical Methods (edition 3rd). Madison Publisher. Wisconsin.

Nguyễn An Đệ, Nguyễn Văn Hùng, Mai Văn Trị Và Bùi Xuân Khôi. 2004a. Kết quả bước đầu theo dõi tập tính ra hoa của các cành và ảnh hưởng của biện pháp tỉa cành đến năng suất, phẩm chất quả măng cụt trên vùng đất phù sa ven sông miền Đông Nam Bộ. Kết quả nghiên cứu khoa học công nghệ Rau Quả. Nhà xuất Bản Nông Nghiệp – Tp. Hồ Chí Minh: 209 – 217.

Nguyễn An Đệ, Nguyễn Văn Hùng, Mai Văn Trị Và Bùi Xuân Khôi. 2004b. Ảnh hưởng của loại phân bón lá đến năng suất và phẩm chất quả măng cụt trên vùng đất phù sa ven sông Đông Nam Bộ. Kết quả nghiên cứu khoa học công nghệ Rau Quả. Nhà xuất Bản Nông Nghiệp – Tp. Hồ Chí Minh: 200 – 208.

Nguyễn Minh Hoàng và Nguyễn Bảo Vệ. 2008. Điều tra, khảo sát và nhận diện trái măng cụt (Garcinia mangostana L.) bị xì mủ ở huyện Chợ Lách – tỉnh Bến Tre và Huyện Châu Thành – tỉnh Hậu Giang. Hội nghị Khoa học “Cây ăn trái quan trọng ở đồng bằng sông Cửu Long”, tổ chức ngày 11 tháng 03 năm 2008 tại Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng – Trường Đại học Cần thơ. Nhà xuất bản Nông nghiệp. Trang 331 – 339.

Nguyễn Văn Thơ, Lê Thị Khoẻ, Huỳnh Văn Tấn và Nguyễn Minh Châu. 2004. Ảnh hưởng của một số loại phân bón lá đến năng suất và phẩm chất trái măng cụt (Garcinia mangostana L.). Kết quả nghiên cứu khoa học công nghệ Rau Quả. Nhà xuất Bản Nông Nghiệp – Tp. Hồ Chí Minh: 167 – 176.

Olsen, S.R. and L.E. Sommers. 1982. Phosphorus, pp: 403-430. In Page, A.L., H. Miller and D.R. Keeney (eds.). Methods of Soil Analysis Part 2: Chemical and Microbio-logical Properties (edition2nd). Madison Publisher. Wisconsin.

Osman, M.B. and A.R. Milan. 2006. Mangosteen -Garcinia mangostana L., pp. 121. In Williams, J.T., R.W. Smith, N. Haq and Z. Dunsiger (eds.). Southampton Centre for Underutilised Crops, University of Southampton, Southampton, UK.

Pankasemsuk, T. 1996. Translucent flesh disorder of mangosteen fruit (Garcinia mangostana L.) Horticulture Science. Vol. 31(1): 112 – 113.

Pechkeo, S., S. Sdoodee and C. Nilnond. 2007. The effects of calcium and boron sprays on the incidence of translucent flesh disorder and gamboge disorder in mangosteen (Garcinia mangostana L.). Asetsart Journal (Nature Science). Vol. 41: 621-632.

Poovarodom, S. and N. Boonplang. 2010. Soil calcium application and pre-harvest calcium and boron sprays on mangosteen fruit quality. Acta Horticulturae. Vol. 868 (Abstract).

Prihar, S.S., B.P. Ghildyal, D.K. Painuli, and H.S. Sur. 1985. Physical properties of mineral soils affecting rice-based cropping systems, pp. 57–71. In Soil Physics and Rice, International Rice Research Institute, Los Banos, Philippines.

Rhoades, J.D. 1982. Soluble salts, pp: 167-179. In Page A.L., R.H. Miller and D.R. Keeney (eds.). Methods of Soil Analysis Part 2: Chemical and Microbio-logical Properties (edition2nd). Madison Publisher. Wisconsin.

Salakpetch, S. 1996. Technology to improve mangosteen production. Orchard Management Workshop, 22-27 July 1996 - Chanthaburi Horticultural Research Center – Chanthaburi - Thailand.

Sdoodee, S. and R. Chiarawipa. 2005. Regulation irrigation during pre-harvest to avoid the incidence of translucent flesh disorder and gamboges disorder of mangosteen fruits. Songklanakarin Journal Science Technologu. Vol. 27: 957–965.

Sdoodee, S. and S. Limpun-Udom. 2002. Effect of excess water on the incident of translucent flesh disorder in mangosteen (Garcinia mangostana L.). Acta Horticulturae. Vol. 575: 813-820.

Singh, K and O.P. Srivastava. 1971. Effect of organic manures on soil fertility as shown by nutrient availability and yield response in potato. International symposium on soil fertility evaluation proceedings. Vol. 1: 815-820.

Trần Bá Linh và Nguyễn Minh Phượng. 2007. Phương pháp phân tích dung trọng, tỷ trọng và độ xốp. In Nguyễn Thị Mỹ Hoa, Trần Bá Linh (2007). Giáo trình thực tập hóa lý đất.

Trần Văn Minh và Nguyễn Lân Hùng, 2000. Kỹ thuật trồng măng cụt. Nhà xuất bản Nông Nghiệp-Hà Nội, 69 trang.

Ullah, M.S., M.S. Islam, M.A. Islam and T. Haque. 2008. Effect of organic manures and chemical fertilizers on the yield of brinjal and soil properties. Bangladesh Agricultural University Journal. Vol. 6(2): 271–276.

Võ Hữu Thoại, Nguyễn Vũ Sơn và Nguyễn Minh Châu. 2004. Hiệu quả của một số loại phân bón hữu cơ và vô cơ đến năng suất và phẩm chất quả bưởi Năm Roi. Kết quả nghiên cứu khoa học công nghệ Rau Quả. Nhà xuất bản Nông nghiệp – Tp. Hồ Chí Minh: 232 – 242.

Võ Thị Gương, Dương Minh, Trần Kim Tính, và Nguyễn Khởi Nghĩa. 2004. Nghiên cứu sự suy thóai hóa học và vật lý đất vườn trồng cam quýt ở đồng bằng sông Cửu Long, Tạp chí Khoa học đất – Trường Đại học Cần Thơ. Vol. 22: 29-32.

Võ Thị Gương, Ngô Xuân Hiền, Hồ Văn Thiệt, và Dương Minh. 2010. Cải thiện sự suy giảm độ phì nhiêu hóa lý và sinh học đất vườn cây ăn trái tại ĐBSCL. Nhà xuất bản Đại học Cần Thơ, 92 trang.

Walkley, A. and I. A. Black. 1934. An Examination of Degtjareff Method for Determining Soil Organic Matter and a Proposed Modification of the Chromic Acid Titration Method. Soil Science. Vol. 37: 29-37.

Willet, I. R. 1994. Physical and chemical constraints to sustainable soil use under rainfed conditions in the humid tropics of Southeast Asia, pp. 235–247. In Syers, J.K. and D.L. Rimmer (eds). Soil science and sustainable land management in the tropics. Centre for Agricultural Bioscience International,,Wallingford, Oxford, UK.

WMO. 2008. Chapter 11: Measurement of soil moisture. In Guide to Meteorological Instruments and Methods of Observation, Preliminary seventh edition.