Dương Trí Dũng * Đào Minh Minh

* Tác giả liên hệ (dtdung@ctu.edu.vn)

Abstract

The assessment of the benthic invertebrates distribution on the Cai Khe canal was carried out at the end of the rainy season and mid of the dry season. The results showed that there were 30 species of benthic invertebrates of 5 classes including oligochaete, polychaete, Bivalve, Gastropod and insect. The worm Limnodrilus hoffmeisteri was indicated for the pollution of organic matter in the water body. According to the ranking by the ASPT index, the Cai Khe canal was polluted from low to high level. The diversity index at the sampling sites on the water body was rather low (ranging from 0.05 to 1.96) and it was not similar to the ASPT index for evaluating pollution of a water body.
Keywords: Polltion, benthic invertebrates, ASTP, Limnodrilus hoffmeisteri

Tóm tắt

Việc nghiên cứu sự phân bố của động vật đáy trên rạch Cái Khế được tiến hành hai đợt vào cuối mùa mưa và giữa mùa khô nhằm đánh giá sự thay đổi chất lượng nước trên thủy vực ô nhiễm hữu cơ. Kết quả đã phát hiện được 30 loài động vật đáy thuô?c 5 lơ?p la? Oligochaeta, Polygochaeta, Bivalvia, Gastropodae và Insecta. Loài Limnodrilus hoffmeisteri xuất hiện trên toàn bộ các điểm khảo sát trong suốt quá trình khảo sát biểu thị tính ô nhiễm hữu cơ của thủy vực. Kết quả phân hạng chất lượng nước theo ASTP cho thấy rạch Cái Khế đang ô nhiễm ở mức từ khá đến ô nhiễm nặng. Chỉ số đa dạng sinh học tại các vị trí trên thủy vực tương đối thấp, biến động ở mức từ 0,05 - 1,96 và chỉ số này tại các điểm có ít sự tương đồng với chỉ số ASPT.
Từ khóa: Ô nhiễm, động vật đáy, ASTP, Limnodrilus hoffmeisteri

Article Details

Tài liệu tham khảo

Dương Trí Dũng và Nguyễn Thị Hoàng Oanh.2011. Đặc điểm động vật nổi trên kênh, rạch ô nhiễm ở Cần Thơ vào mùa khô. Tạp chí Khoa học Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh. Số 30 (64). Trang 108-116.

Lê Hoàng việt, Phạm Văn Toàn, Lê Quang Minh, và Kim Lavane.2004. Thiết lập danh mục các sinh vật chỉ thị phục vụ quan trắc môi trường. Đề tài cấp tỉnh. Sở Khoa học Công nghệ Cần Thơ.

Lê Văn Khoa, Nguyễn Xuân Quýnh và Nguyễn Quốc Việt. 2007. Chỉ thị sinh học môi trường. Nhà xuất bản Giáo dục. Hà Nội.

Robert W. Pennak. 1978. Fresh-water invertebrates of the United states. A wiley-interscience publication.

Sở Tài nguyên và Môi trường. 2011. Báo cáo hiện trạng môi trường Thành phố Cần Thơ 2010.

Đặng Ngọc Thanh, Hồ Thanh Hải, Dương Đức Tiến và Mai Đình Yên. 2002. Thủy sinh học các thủy vực nước ngọt. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật. Hà Nội.

Đặng Ngọc Thanh, Thái Trần Bái và Phạm Văn Miên. 1980. Định loại động vật không xương sống nước ngọt Bắc Việt Nam. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật. Hà Nội.