Nguyễn Như Sơn * Hoàng Văn Tính

* Tác giả liên hệ (nhusonvhs@gmail.com)

Abstract

Survey was conducted on purse seine fleet capacity of 90 HP or more of the southeastern coastal province from 5/2012 to 4/2013, representing 02 northeast monsoon and southwest of the total number of samples was 3,327 samples. The results showed that, fishing effort of the purse seine vessels fleet capacity from 90 HP or more was 694.76 km3/year. Fishing effort was the highest in 3/2013 and was the lowest in 1/2013. Fishing effort dimensional variability increases with increasing vessel capacity. Fishing catches of the purse seine fleet from 90 HP or more was 126,689 tons. Fishing catches was the highest in 6/2012 and was the lowest in 1/2013. Average fishing catches of the vessels group more 250 HP was 5,981.1 ± 2,181.6 tons/month; vessels group 150 - 249 HP was 3,320.6 ± 1,874 tons/month, vessels group 90 - 149 HP was 1,255.7 ± 1,126.2 tons/month. Average fishing effective was 991.6 ± 518.5 ton/km3 and fishing efficiency of the vessels group 90 - 149 HP was the highest.
Keywords: Purse seine, effort, catches

Tóm tắt

Điều tra được tiến hành trên đội tàu lưới vây công suất từ 90 CV trở lên của các tỉnh ven biển Đông Nam Bộ được từ tháng 5/2012 đến tháng 4/2013, đại diện cho 02 mùa gió Đông Bắc và Tây Nam với tổng số mẫu là 3.327 mẫu. Kết quả nghiên cứu cho thấy, tổng cường lực khai thác của đội tàu lưới vây công suất từ 90 CV trở lên là 694,76 km3/năm. Cường lực khai thác biến thiên tăng dần theo chiều tăng công suất tàu; cường lực khai thác cao nhất vào tháng 3/2013 và thấp nhất vào tháng 1/2013. Sản lượng khai thác của đội tàu lưới vây từ 90 CV trở lên là 126.689 tấn. Sản lượng khai thác cao nhất vào tháng 6/2012 và thấp nhất vào tháng 1/2013. Sản lượng khai thác trung bình của nhóm tàu trên 250 CV đạt 5.981,1 ± 2.181,6 tấn/tháng; nhóm tàu 150 - 249 CV đạt 3.320,6 ± 1.874 tấn/tháng và nhóm tàu 90 - 149 CV đạt 1.255,7 ± 1.126,2 tấn/tháng. Hiệu quả khai thác trung bình đạt 991,6 ± 518,5 tấn/km3 và nhóm tàu 90 - 149 CV có hiệu quả khai thác cao nhất.
Từ khóa: Lưới vây, sản lượng, cường lực

Article Details

Tài liệu tham khảo

Chi cục Khai thác và Bảo vệ NLTS tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, 2012. Thống kê số liệu tàu cá.

Chi cục Khai thác và Bảo vệ NLTS tỉnh Bạc Liêu, 2012. Thống kê số liệu tàu cá.

Chi cục Khai thác và Bảo vệ NLTS tỉnh Bến Tre, 2012. Thống kê số liệu tàu cá.

Chi cục Khai thác và Bảo vệ NLTS tỉnh Sóc Trăng, 2012. Thống kê số liệu tàu cá.

Chi cục Khai thác và Bảo vệ NLTS tỉnh Trà Vinh, 2012. Thống kê số liệu tàu cá.

Chi cục Quản lý chất lượng và Bảo vệ NLTS thành phố Hồ Chí Minh, 2012. Thống kê số liệu tàu cá.

Chi cục Thủy sản tỉnh Bình Thuận, 2012. Thống kê số liệu tàu cá.

Chi cục Thủy sản tỉnh Tiền Giang, 2012. Thống kê số liệu tàu cá.

Constantine Stamatopoulos, 2002. Sample - based fishery serveys, A technical handbook. Technical paper 425, FAO.

Vũ Việt Hà và ctv, 2011. Điều tra hiện trạng nguồn lợi hải sản ở các vùng biển Việt Nam. Viện Nghiên cứu Hải sản. 72 trang.

Phạm Văn Long và ctv, 2011. Nghiên cứu và xác định sản lượng bền vững tối đa (MSY) và năng lực tối đa tương ứng cho các vùng biển. Viện Nghiên cứu Hải sản. 52 trang.

Hoàng Văn Tính, 2009. Cơ sở khoa học đánh bắt cá có chọn lọc. Đại học Nha Trang. 59 trang.

http://www.vishipel.com.vn

http://dubaothoitiet.com.vn