Đỗ Thị Thanh Thúy * Hà Phước Hùng

* Tác giả liên hệĐỗ Thị Thanh Thúy

Abstract

This study was carried-out from August, 2011 to May, 2012 in Tra Vinh Province. The study focused on the morphology, growth and reproductive biology of Squirrelheaded catfish (Arius sciurus). Samples (30 - 40 fishes each time) were collected monthly. The results indicated that Squirrelheaded catfish belongs to the order Siluriformes and largely distributes in freshwater and brackishwater. There was a high correlation between length and weight in the regressive equation, W = 0.01L2.9639 with R2 = 0.9622. The von Bertalanffy growth parameters (maximum length L , growth coefficient K and the age of zero length t0) of Squirrelheaded catfish were L = 20.65 cm, K = 0.98/year, t = -0.83 year. Maturaltion of Squirrelheaded catfish showed that the highest values of GSI (5.74%) was observed in December and the lowest one (1.12 %) in August. The fecundity ranged from 461? 1,047 eggs/female fish and the relative fecundity from 11,813?16,362 eggs/kg of female fish.
Keywords: growth, fecundity, Squirrelheaded catfish (Arius sciurus)

Tóm tắt

Nghiên cứu được thực hiện từ tháng 8 năm 2011 đến tháng 5 năm 2012 tại tỉnh Trà Vinh. Nghiên cứu tập trung đặc điểm hình thái, đặc điểm sinh học sinh trưởng và sinh sản cá úc trắng (Arius sciurus). Mẫu cá (30 -40 con/lần) được thu mỗi tháng một lần. Cá úc trắng thuộc bộ Siluriformes và phân bố trong các thủy vực nước ngọt và lợ. Có sự tương quan giữa chiều dài và khối lượng của cá úc trắng theo phương trình hồi qui W=0,01L2,9639 với R2 = 0,9622. Các tham số tăng trưởng của đường cong tăng trưởng Von - Bertalanffy (chiều dài tiệm cận cực đại L , hệ số tăng trưởng K và tuổi chiều dài bằng 0, t0) của cá úc trắng là: L = 20,65 cm với tốc độ tăng trưởng K = 0,98/năm, t = -0,83. Chỉ số GSI của cá úc trắng cao nhất vào tháng 12 (5,74 %) và thấp nhất vào tháng 8 (1,12 %). Sức sinh sản tuyệt đối của cá úc trắng dao động từ 461?1.047 trứng/cá cái và sức sinh sản tương đối từ 11.813?16.362 trứng/kg cá cái.
Từ khóa: Hình thái, tăng trưởng, sức sinh sản, Úc trắng (Arius sciurus)

Article Details

Tài liệu tham khảo

Bertalanffy, L.V., 1938. A quantitative theory of organic growth (Inquiries on growth laws II). Human Biology, 10: 181-213.

Drury, R. A. B, and Wallington, E. A, 1967. Carlenton’s Histogical Technique. Fourth Edition, Oxford University Press. 432p.

Lê Trọng Phấn, Trần Đôn và Hồ Sĩ Bình, 1999. Cơ sở sinh học cá biển nhiệt đới Việt Nam (Phần I: Vịnh Bắc Bộ). Viện Hải Dương học Nha Trang. NXB Nông nghiệp TP.HCM. 230 Trang.

Lê Văn Minh, 2000. Một số chỉ tiêu sinh học của cá Ngát (Plotosus canius Hamilton). Luận văn tốt nghiệp - Đại học Cần Thơ, 35 trang.

Mai Đình Yên, Nguyễn Văn Trọng, Nguyễn Văn Thiện, Lê Hoàng Yến và Hứa Bạch Loan, 1992. Định loại các loài cá nước ngọt Nam Bộ. Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật. 374 trang.

Nguyễn Văn Hảo, 2005. Cá nước ngọt Việt Nam. Tập II (Lớp cá sụn và bốn liên bộ của nhóm cá xương. Nhà xuất bản nông nghiệp. Trang 507-537.

Nguyễn Văn Kiểm và Nguyễn Văn Triều, 2002. Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học cá Lăng (Mystus wyckii). Tạp chí Khoa học, trường ĐHCT. Trang 124-129.

Nguyễn Văn Kiểm, 1999. Giáo trình sản xuất giống nhân tạo các loài cá nuôi ở ĐBSCL. Tủ sách trường Đại học Cần Thơ.

Nguyễn Văn Triều, Dương Nhựt Long và Bùi Châu Trúc Đan, 2006. Nghiên cứu đặc điểm sinh học cá Kết. (Kryptopterus bleekeri Gunther, 1864). Tạp chí nghiên cứu khoa học số đặc biệt chuyên đề thủy sản Đại Học Cần Thơ (quyển 1): 223 – 234.

Nikolsky, G.V, 1963. Ecology of fishes. Academic Pres, London. 352p.

Pravdin, I.F, 1973. Hướng dẫn nghiên cứu cá (chủ yếu cá nước ngọt) do Phạm Thị Minh Giang dịch. Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật Hà Nội. 278 trang.

Trần Văn Phước, 2011. Tình hình nghiên cứu họ cá Úc (Ariidae l. s. berg, 1958). Tạp chí Khoa học – công nghệ thủy sản. Trường Đại Học Nha Trang (quyển 3): 110 – 119.

Trương Thủ Khoa và Trần Thị Thu Hương, 1993. Định loại cá nước ngọt ĐBSCL Việt Nam. Khoa Thủy Sản. Trường ĐHCT. 361 trang.

Xakun, O.F and N.A. Buskaia. 1968. Xác định các giai đoạn phát dục và nghiên cứu chu kỳ sinh dục cá. Bản dịch từ tiếng Nga của Lê Thành Lựu và Trần Mai Thiên. Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội, 1982.