Ngô Thị Thu Thảo * , Đào Thị Mỹ Dung Võ Minh Thế

* Tác giả liên hệ (thuthao@ctu.edu.vn)

Abstract

This study aimed to evaluate the effects of different methods to supply probiotics into the algae medium (indirect) or cultured tanks (direct supplementation) during seed nursing of clam. Juvenile clams (SL: 11.85 ± 0.33mm) were cultured at a density of 40 individuals per 100L tank. Clams were fed daily with algae from Tilapia - green water system at the density 10,000 cells/ml. Probiotics containing Bacillus subtillis and Lactobacillus acidophilus are added at 0.5mg/L in seven day intervals. After 90 days of experiment, the highest survival rate (98.33%,) was observed in direct supplemented treatment, which were significantly different from other treatments (P<0.05). Growth rates of clams in term of length and weight gain also reached the highest values in direct supplemented method. This study contribute initial information for the effective procedure in seed nursing of clam.
Keywords: juvenile, hard clam Meretrix lyrata

Tóm tắt

Nghiên cứu này thực hiện nhằm đánh giá hiệu quả của việc bổ sung chế phẩm sinh học vào thức ăn tự nhiên (bổ sung gián tiếp) hoặc vào bể nuôi (bổ sung trực tiếp) trong quá trình ương nghêu. Nghêu giống Bến Tre với chiều dài 11.85± 0.33mm được bố trí vào bể 100L với mật độ 40 con/bể. Thức ăn sử dụng là tảo Chlorella từ hệ thống nước xanh cá rô phi với mật độ 10000 tb/ml. Chế phẩm sinh học chứa vi khuẩn Bacillus subtillis và Lactobacillus acidophilus được bổ sung với lượng 0.5mg/L với chu kỳ 7 ngày/lần. Kết quả sau 90 ngày nuôi cho thấy tỷ lệ sống của nghêu đạt cao nhất ở nghiệm thức bổ sung trực tiếp chế phẩm sinh học (98.33%), khác biệt có ý nghĩa thống kê so với các nghiệm thức khác (P<0.05). Tốc độ tăng trưởng về chiều dài và khối lượng nghêu giống cũng đạt cao nhất ở nghiệm thức bổ sung chế phẩm sinh học trực tiếp vào môi trường. Kết quả nghiên cứu đóng góp một số thông tin về biện pháp kỹ thuật góp phần nâng cao hiệu quả trong các quá trình ương nuôi nghêu giống.
Từ khóa: Chế phẩm sinh học, nghêu giống Meretrix lyrata

Article Details

Tài liệu tham khảo

Abedin R.M.A and Taha H.M. 2008. Antibacterial and Antifungal Activity of Cyanobacteria and Green microalgae. Evaluation of medium Components by Plackett-Burman Design for Antimicrobial Activity of Spirulina platensis. Global Journal of Biotechnology Biochemistry 3(1): 22-31.

Angel I. Campa-Córdova, Hector Gonzalez-Ocampo, Antonio Luna-Gozalez, Jose M. Mazon-Suastegui and Felipe Ascecio. 2009. Growth, survival ans superoxide dismutase activity in juvenile Crassostrea corteziensis (Hertlein, 1951) treated with probiotics. Hidrobiologica 19 (2): 151-152.

Chu Chí Thiết và Martin S Kumar. 2008. Tài liệu về kỹ thuật sản xuất giống ngao Bến Tre (Meretrix lyrata).

Jose´ Luis Balca´zar, Ignacio de Blas, Imanol Ruiz-Zarzuela, David Cunningham, Daniel Vendrell, Jose´ Luis Mu´zquiz. 2006. The role of probiotics in aquaculture. Veterinary Microbiology 114: 173–186.

Lê Xuân Sinh và ctv. 2010. Thực trạng và giải pháp tổ chức sản xuất kinh doanh ngành hàng nghêu trắng (Meretrix lyrata) ở các tỉnh ven biển phía Nam. Báo cáo tổng kết đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ. Mã số B2009-16-142. Khoa Thủy sản Trường Đại học Cần Thơ. 110 trang.

Lê Xuân Sinh. 2007. Nghiên cứu thị trường nghêu (Meretrix lyrata) ở tỉnh Trà Vinh trong mối quan hệ với các tỉnh ven biển phía nam Việt Nam. Tuyển tập báo cáo khoa học hội thảo động vật thân mềm toàn quốc lần thứ năm. Nhà xuất bản Nông Nghiệp: 161-172.

Macey, B.M. and Coyne, V.E. 2004. Improved growth rate and disease resistance in farmed Haliotis midae through probiotic treatment. Aquaculture 245 (1-4): 249-261.

Moriarty, D.J.W. 1998. Control of luminous Vibrio species in Penaeid aquaculture ponds. Aquaculture 164 : 351-258.

Nguyễn Đình Hùng, Huỳnh Thị Hồng Châu, Nguyễn Văn Hảo, Trình Trung Phi, Võ Minh Sơn. 2003. Nghiên cứu sản xuất giống nghêu (Meretrix lyrata Sowerby, 1851). Tuyển tập báo cáo khoa học hội thảo động vật thân mềm toàn quốc lần thứ ba. Nhà xuất bản Nông Nghiệp: 100-114.

Nguyễn Văn Hảo, Nguyễn Đinh Hùng, Phạm Công Thành, Trần Quang Minh, Nguyễn Thanh Tùng. 1999. Nghiên cứu một số chỉ tiêu môi trường, đặc điểm sinh học và nguồn lợi nghêu (Meretrix lyrata) ở Đồng Bằng Sông Cửu long. Tuyển tập báo cáo khoa học hội thảo động vật thân mềm toàn quốc lần thứ nhất. Nhà xuất bản Nông Nghiệp: 176-189.

Phạm Thị Tuyết Ngân và Trương Quốc Phú. 2010. Biến động các yếu tố môi trường và mật độ vi khuẩn Bacillus chọn lọc trong bể nuôi tôm sú (Penaeus monodon). Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ: trang

Prado S, Romalde JL, Barja JL. 2010. Review of probiotics for use in bivalve hatcheries. Vet Microbiol. 145(3-4):187-197.

Tổng cục Hải quan Việt Nam. 2009. http://www.customs.gov.vn.

Trần Quang Minh. 2001. Một số đặc tính sinh học chính của nghêu dưới ảnh hưởng của các yếu tố sinh thái môi trường tự nhiên. Tuyển tập báo cáo khoa học hội thảo động vật thân mềm toàn quốc lần thứ hai. Nhà xuất bản Nông Nghiệp: 149-154.

Trương Quốc Phú. 1999. Đặc điểm sinh trưởng của nghêu Meretrix lyrata vùng biển Gò Công Đông, Tiền Giang. Tuyển tập báo cáo khoa học hội thảo động vật thân mềm toàn quốc lần thứ nhất. Nhà xuất bản Nông Nghiệp: 169-175.

Trương Quốc Phú. 1999. Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học, sinh hóa và kỹ thuật nuôi nghêu Meretrix lyrata (Sowerby) đạt năng suất cao. Luận án Tiến sĩ khoa học nông nghiệp, Đại học Thủy sản Nha Trang.Từ điển