Huỳnh Phước Mẫn * , Lê Văn Vàng Phan Thị Hồng Thúy

* Tác giả liên hệ (hpman@ctu.edu.vn)

Abstract

Some biological characteristics of a braconid wasp, Microplitis manilae Ash., parasitized larvae of Spodoptera litura Fab., were investigated under the laboratory conditions (26?300C, 68?80% RH). Results showed that, a life cycle of M. manilae was 14.0 ± 1,3 days including the time from egg to pupa was 8.2 ± 0.7 days, pupal stage was 4.8 ± 0.6 days and the time from eclosion to a female laid egg was 1 day.  Adult longevity was 10.3 ± 2.5 days. Number of M. manilae larvae developed from egg of a female fluctuated in the range of 77 to 139 larvae (average 101 ± 20.3 larvae). The time for the larvae moved out their host to pupate was 11 days with two appearance peaks at the second and fifth days. Additionally, the number of M. manilae larvae emerged from the second instar larvae of S. litura was significantly different to that emerged from the third  instar larvae of S. litura.
Keywords: Microplitis manilae, oviposition, reproductive rhythm, Spodoptera litura

Tóm tắt

Một vài đặc điểm sinh học của ong kén vàng, Microplitis manilae Ash., ký sinh trên sâu ăn tạp (Spodoptera litura Fab.), được khảo sát trong điều kiện phòng thí nghiệm (26?300C, 68?80% RH). Kết quả ghi nhận cho thấy một chu kỳ sinh trưởng của M. manilae kéo dài từ 12 ? 17 ngày (trung bình là 14,0 ± 1,3 ngày). Trong đó, thời gian trứng đến ấu trùng làm nhộng là 8,2 ± 0,7 ngày, giai đoạn nhộng là 4,8 ± 0,6 ngày và thời gian từ vũ hóa đến thành trùng đẻ trứng là 1 ngày. Thành trùng có thời gian sống trung bình là 10,3 ± 2,5 ngày. Số lượng ấu trùng nở từ trứng của một ong cái trung bình là 101 ± 20,3 con (dao động từ 77?139 con) kéo dài trong thời gian 11 ngày với hai cao điểm vào các ngày thứ 2 và thứ 5. Mặt khác, số lượng ong vũ hóa từ ấu trùng sâu ăn tạp tuổi 3 thì lớn hơn so với từ ấu trùng sâu ăn tạp tuổi 2, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê.
Từ khóa: chu kỳ sinh trưởng, nhịp điệu sinh sản, ong kén vàng Microplitis manilae, sâu ăn tạp Spodoptera litura, sự ưa thích ký sinh

Article Details

Tài liệu tham khảo

Ando K., R. Inoue, K. Maeto and S. Tojo. 2006. Effects of temperature on the life history traits of endoparasitoid, Microplits manilae Ashmead (Hymenoptera: Braconidae), parasitizing the larvae of the common cutworm, Spodoptera litura Fabricius (Lepidoptera: Noctuidae). Japanese Journal of Applied Entomology and Zoology. 50: 201-210.

Đặng Thị Dung và Vũ Quang Côn. 1998. Bước đầu tiền hiểu một số đặc tính sinh học-sinh thái của loài Microplitis prodeniae ký sinh trên sâu khoang vùng Hà Nội và các vùng phụ cận. Tập san BVTV số 12/1998.

Khuất Đăng Long, Phạm Thị Nhị và Đặng Thị Hoà. 2004. Nghiên cứu sự xuất hiện và vai trò của các loài ký sinh ở sâu non và nhộng sâu cuốn là và sâu khoang hại đậu tương vụ hè thu 2004 tại Hoài Đức, Hà Tây. Hội nghị Côn trùng học lần 5. NXB Nông Nghiệp. 6: 129-130.

Nguyễn Thị Thu Cúc, Madoka Nakai, Phạm Huỳnh Thanh Vân, Lê Thị Thuỳ Minh. 2002. Thiên địch ký sinh sâu ăn tạp Spodoptera litura trên rau màu vùng Đồng Bằng sông Cửu Long. Tuyển tập các Công trình Nghiên cứu Khoa học. ĐHCT. 8: 408-415.

Nguyễn Văn Huỳnh và Lê Thị Sen. 2011. Côn trùng hại cây trồng. Nhà xuất bản Nông nghiệp. 288 trang.

Rajapakse R. H. S., T. R. Ashley and V. H. Waddill. 1985. Biology and host acceptance of Microplitis manilae (Hymenoptera: Braconidae) raised on fall armyworm larvae Spodoptera frugiperda (Lepidoptera: Noctuidae). The Florida Entomologist. 68 (4): 653-7.

Trần Thị Ba, Trần Thị Kim Ba, Phạm Hồng Phúc. 1999. Giáo trình rau dành cho sinh viên năm thứ 4–ngành trồng trọt–Khoa Nông Nghiệp. Đại học Cần Thơ.

Whalon M. E., Mota-Sanchez D., Hollingworth R. M. and Duynslager L. 2011. Internet database. Arthropod Pesticide Resistance Database (APRD). http://www.pesticideresistance.org/search/1/